Thành phần
Citalopram 20mg.
Tác dụng của thuốc
- Là thuốc chống trầm cảm ảnh hưởng đến các dẫn truyền thần kinh. Thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc.
- Cơ chế: Ngăn chặn các tế bào thần kinh hấp thu chất dẫn truyền thần kinh serotonin. Sự hấp thu này giúp lấy đi những chất dẫn truyền thần kinh đã giải phòng, từ đó chấm dứt hoạt động của chúng trong dây thần kinh liền kề. Vì vậy dẫn đến tăng serotonin tự do trong não kích thích các tế bào thần kinh.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong điều trị:
- Bệnh trầm cảm.
- Rối loạn lưỡng cực.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.
- Thời điểm sử dụng: 1 lần mỗi ngày vào sáng hoặc chiều. Lúc no hay lúc đói đều được.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Ngày dùng 1 lần.
- Bệnh trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức: Khởi đầu điều trị uống 1 viên/lần/ngày và sau đó ít nhất 1 tuần có thể tăng lên 2 viên/ngày. Một số bệnh nhân cần: 3 viên/ngày.
- Rối loạn lưỡng cực. Khởi đầu điều trị: 10 mg/lần/ngày và sau đó ít nhất 1 tuần có thể tăng lên 1 viên/ngày. Tối đa 3 viên/ngày.
- Người già, suy gan: 1 viên/ngày. Tối đa 2 viên/ngày.
+ Nhẹ hoặc vừa: Không cần điều chỉnh liều.
+ Nặng: Thận trọng khi sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chóng mặt, đổ mồ hôi, buồn nôn, nôn, run, mạch nhanh. Ít trường hợp mất trí nhớ, lẫn lộn, xanh tím, hôn mê, động kinh, thở quá nhanh, tiêu cơ vân và thay đổi ECG (kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, hội chứng xoắn đỉnh). Tử vong đã được báo cáo.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Wazer 20mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Phối hợp với IMAO.
- Suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn
- Ít gặp liên quan đến cai thuốc:
+ Suy nhược, buồn nôn, khô miệng, nôn.
+ Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, xáo trộn.
- Xảy ra trên người điều trị bằng Citalopram:
+ Thường gặp: Khô miệng, tăng tiết mà hôi; buồn nôn; nôn, buồn ngủ, mất ngủ.
+ Ít gặp: Run rẩy; ỉa chảy, khó tiêu, nôn và đau bụng; mệt mỏi, sốt. Đau khớp, đau cơ; lo lắng, chán ăn, xáo trộn, giảm hoạt động tình dục, ngáp. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm mũi; rối loạn xuất tinh, bất lực, đau bụng kinh. Hồng ban dát sẩn, ngứa.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Thuốc IMAO: Gây những tác dụng nguy hiểm như tăng thân nhiệt, rối loạn thần kinh, giật rung… Chỉ dùng thuốc sau khi đã ngừng thuốc IMAO ít nhất 14 ngày.
- Các thuộc CNS: Thận trọng khi phối hợp.
- Không lên uống rượu trong khi điều trị.
- Các thuốc ức chế Monoamino oxidase (IMAO): Gây phản ứng bất lợi nguy hiểm (hội chứng serotonin).
- Lithi: Tăng tác dụng của Citalopram lên serotonin.
- Carbamazepine: Giảm nồng độ Citalopram trong huyết tương.
- Các thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2C19: Có khả năng giảm dung nạp Citalopram.
- Thuốc chẹn beta -adrenergic: Tăng nồng độ thuốc này trong huyết tương.
- Imipramine, desipramine va cac thuéc chóng trầm cảm 3 vòng khác: Tăng nồng độ của chất chuyển hoá có hoạt tính của imipramine.
- Cimetidine: Thay đổi dược động học của Citalopram.
- Wafarine: Tăng thời gian prothrombion.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu chứng minh độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Thận trọng khi sử dụng.
- Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất vào sữa mẹ. Chống chỉ định cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ rối loạn giác ngủ làm giảm khả năng tập trung và chú ý làm hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
- Chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn.
- Bệnh trầm cảm có liên quan đến tăng nguy cơ tự làm hại, có ý nghĩa tự tử, tự tử.
- Thận trọng một số tác dụng phụ sau:
+ Giảm Natri huyết, thay đổi hưng cảm.
+ Lạm dụng thuốc và lệ thuộc thuốc.
- Thận trọng dùng cho bệnh nhân động kinh.
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Chưa có bình luận