Thành phần
Diclofenac natri 100mg
Chỉ định
Thuốc được chỉ định điều trị:
Các dạng viêm và thoái hoá của bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp tuổi thanh thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp và viêm khớp đốt sống, các hội chứng đau cột sống, bệnh thấp không ở khớp.
Các cơn cấp của bệnh gút.
Đau, viêm và sưng sau chấn thương và sau phẫu thuật như sau phẫu thuật răng hoặc chỉnh hình.
Các tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, như thống kinh nguyên phát hoặc viêm phần phụ.
Các cơn đau nửa đầu.
Voltaren được chỉ định như là thuốc bổ trợ điều trị viêm nhiễm kèm đau nặng ở tai, mũi hoặc họng, như viêm họng - amiđan, viêm tai. Theo nguyên tắc điều trị chung, bệnh cơ bản nên được điều trị bằng các liệu pháp cơ bản thích hợp. Nếu chỉ sốt đơn thuần thì không có chỉ định dùng Voltaren.
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu mỗi ngày được khuyến cáo là 100 đến 150mg. Trường hợp bệnh nhẹ hoặc dùng lâu ngày, mỗi ngày 75 - 100mg là đủ.
Tổng liều mỗi ngày cần chia làm 2 đến 3 lần. Để giảm đau về ban đêm và tê cứng vào buổi sáng, cần điều trị bằng viên nén vào ban ngày, bổ sung dùng viên thuốc đạn vào lúc đi ngủ (đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 150mg).
Trong thống kinh nguyên phát, liều hàng ngày nên được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân, thường 50 - 150mg. Nên khởi đầu với liều dùng 50 - 100mg; nếu thấy cần, tăng liều vào các chu kỳ kinh nguyệt sau cho đến tối đa 200mg/ngày. Việc điều trị nên bắt đầu khi xuất hiện các triệu chứng đầu tiên và tùy theo triệu chứng, có thể tiếp tục trong vài ngày.
Điều trị các cơn đau nhức nửa đầu bằng viên thuốc đạn Voltaren, nên bắt đầu dùng liều 100mg khi có dấu hiệu đầu tiên cơn đau sắp xảy ra. Dùng thêm các viên thuốc đạn cho đến liều 100mg vào cùng ngày, nều cần. Bệnh nhân cần điều trị tiếp vào các ngày sau, liều tối đa mỗi ngày nên giới hạn đến 150mg và phải chia ra nhiều lần.
Nhóm đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân nhi (dưới 18 tuổi)
Người vị thành niên, tùy theo bệnh nặng nhẹ, liều dùng mỗi ngày 0,5 đến 2mg/kg thể trọng, chia làm 2 - 3 lần.
Để điều trị viêm khớp dạng thấp tuổi thanh thiếu niên, liều có thể dùng đến mức tối đa mỗi ngày 3mg/kg chia ra làm nhiều lần.
Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 150mg.
Các viên thuốc đạn Voltaren 12.5mg hoặc Voltaren 25mg được khuyên dùng cho trẻ em và người vị thành niên dưới 15 tuổi. Do hàm lượng lớn, viên thuốc đạn Voltaren 50mg không nên dùng cho trẻ em và người vị thành niên dưới 15 tuổi.
Viên thuốc đạn Voltaren 100mg không dùng cho trẻ em và người vị thành niên.
Bệnh nhân cao tuổi (Từ 65 tuổi trở lên)
Mặc dù dược động học của Voltaren không bị suy giảm đến mức độ có liên quan đến lâm sàng ở bệnh nhân cao tuổi, nên đặc biệt thận trọng khi sử dụng các thuốc chống viêm không steroid trên nhóm bệnh nhân này, những người thường dễ bị các phản ứng bất lợi
Suy tim sung huyết (phân loại NYHA độ I) hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng.
Các bệnh nhân suy tim sung huyết (phân loại NYHA độ I) hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng chỉ nên được điều trị với Voltaren sau khi cân nhắc kỹ và chỉ ở liều ≤ 100mg một ngày nếu điều trị trên 4 tuần
Suy gan, thận: chống chỉ định
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu (kể cả thiếu máu tan huyết và thiếu máu bất sản), mất bạch cầu hạt
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm, phản ứng phản vệ và phản ứng kiểu phản vệ
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Đang bị loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột
3 tháng cuối của thai kỳ
Suy gan nặng.
Suy thận nặng (GFR < 15mL/phút/1,73m2).
Bênh nhân suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York - NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
Bệnh nhân bị các cơn hen, mày đay hoặc viêm mũi cấp, xảy ra do acid acetylsalicylic hoặc các NSAID khác
Tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng dạ dày - ruột liên quan đến điều trị NSAID.
Viêm trực tràng.
Thận trọng khi sử dụng
Trong trường hợp xuất hiện những tác dụng phụ, nên dừng lại không sử dụng tiếp và thông báo cho bác sĩ điều trị
Bảo quản
Không bảo quản trên 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gốc.
Chưa có bình luận