Thành phần
Lornoxicam 4mg
Chỉ định
Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Liều dùng
Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa.
Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Điều trị đau:
Uống từ 8 - 16mg mỗi ngày, chia thành 2 - 3 liều.
Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:
Liều ban đầu là 12mg chia thành 2 - 3 liều.
Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12mg.
Tác dụng phụ
Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù nề, dị ứng, suy nhược, tăng cân.
Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.
Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.
Dạ dày-ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.
Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng transaminase.
Cơ - xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.
Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.
Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.
Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.
Niệu sinh dục: Rối loạn tiểu tiện.
Mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.
Chống chỉ định
Những người dị ứng với lornoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.
Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
Rối loạn chảy máu và đông máu.
Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 µmol/L).
Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
Bệnh nhân suy tim nặng.
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Có tiền sử loét dạ dày và chảy máu; xuất huyết mạch máu não, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rôi loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm.
Khi điều trị cho bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.
Bệnh gan (như xơ gan)
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
Phụ nữ mang thai: Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Do chưa có nghiên cứu về việc bài tiết Lornoxicam qua sữa mẹ, vì vậy không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời Lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Sulphonylure: có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: tăng nguy cơ phản ứng phụ.
Thuổc lợi tiểu: giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu quai, chống lại tác dụng lợi tiểu của furosemid.
Ức chế men chuyển (ACE): giảm hiệu quả của các thuốc ACE và có nguy cơ gây suy thận cấp.
Lithium: có thể dẫn đên sự gia tăng nồng độ lithium trong máu và do đó có khả năng tăng tác dụng phụ.
Methotrexat : làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
Digoxin: giảm độ thanh thải thận của digoxin.
Cyclosporin: tăng độc tính trên thận.
Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Chưa có bình luận