Thành phần
100mcg salbutamol/ 1 liều xịt.
Chỉ định
Điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc có tác dụng giãn phế quản ngắn (4 giờ) trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng. Với những bệnh nhân hen, salbutamol có thể làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa trước các tình huống đã biết sẽ khởi phát cơn hen.
Đối với những bệnh nhân hen dai dẳng, thuốc giãn phế quãn không nên được sử dụng như là thuốc điều trị duy nhất hoặc như là thuốc điều trị chủ yếu. Đối với những bênh nhân hen dai dẳng không đáp ứng với VENTOLIN, cần phải điều trị bằng corticosteroid dạng hít để đạt được và duy trì kiểm soát. Việc không đáp ứng với liều điều trị bằng VENTOLIN có thể là dấu hiệu bệnh nhân cần được đánh giá y khoa hoặc điều trị khẩn cấp.
Liều dùng
- Giảm co thắt phế quản cấp
Người lớn: 100mcg hoặc 200mcg.
Trẻ em: 100mcg, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200mcg.
- Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay do gắng sức
Người lớn: 200mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên.
Trẻ em: 100mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200mcg.
- Điều trị bệnh mạn tính
Người lớn: lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.
Trẻ em: lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Rùng mình, đau đầu.
Nhịp tim nhanh.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi sử dụng
Nên đặc biệt thận trọng khi dùng VENTOLIN ở những bệnh nhân bị cường giáp.
Nguy cơ hạ kali huyết nặng có thể là kết quả cuả việc điều trị bằng chất đồng vận beta2 chủ yếu bằng đường tiêm và khí dung.
Việc quản lý bệnh hen thường nên tiến hành theo phương pháp tiếp cận bậc thang, và sự đáp ứng của bệnh nhân nên được theo dõi trên lâm sàng và bằng các xét nghiệm chức năng phổi.
Tương tác thuốc
Không dùng đồng thời với những chẹn beta không chọn lọc, như propranolol
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C
Chưa có bình luận