Thành phần
Rutin 500mg
Vitamin C 100mg
Chỉ định
Bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch
Tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch
Xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.
Liều dùng
Người lớn: uống 1 viên, 1 - 2 lẩn mỗl ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1/2 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.
Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin c cho người bị thiếu hụt men G6PD. (Glucose - 6 -Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng liều cao Vitamin C (trên 3g / ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng
Thai kỳ: Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang
Tương tác thuốc
Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon vì theo lý thuyết Quercetin hình thành từ rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA- gyrase làm giảm tác dụng của Quinolon.
Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.
Chưa có bình luận