Thành phần
Công dụng
Trong lâm sàng, bác sĩ thường chỉ định thuốc để hỗ trợ điều trị trong các trường hợp:
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
Hội chứng Hamman-Rich. Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.
Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi.
Cách sử dụng
Người lớn: lượng dùng là 40 mg tiêm vào vị trí bắp với mức độ sâu, vào vị trí của cơ mông. Bạn sẽ lặp lại dùng thuốc nhiều lần nếu triệu chứng có xuất hiện trở lại. Liều tối đa 1 lần là vào lượng 100 mg.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Tiêm bắp 0,03 – 0,2 mg/kg cách 1 ngày hoặc 7 ngày/1 lần.
Cách dùng:
Bạn cứ tiêm rồi rút ra khoảng cách từng nửa cm rồi lại tiêm cho tới cách khoảng nửa cm tới chỗ tổn thương thì dừng lại.
Lưu ý muốn bệnh nhân đỡ đau hơn trong quá trình tiêm thì có thể chườm đá trước tại chỗ tổn thương khoảng thời gian 10 phút trước khi thực hiện thao tác tiêm. Nhớ băng ép lại sau khi tiêm.
Băng ép sau khi tiêm.
Chú ý: Liều lượng và cách sử dụng chỉ tham khảo, bạn muốn biết chi tiết hãy liên lạc bác sĩ chuyên môn.
Chống chỉ định
Tuyệt đối chống chỉ định sử dụng thuốc Pharmacort đối với những người mà chúng tôi liệt kê ra ở dưới đây:
Mẫn cảm / dị ứng với các thành phần của thuốc.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm cột sống
Trẻ em dưới 6 tuổi
Tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn hay nhiễm nấm chưa có biện pháp kiểm soát
Khi có bất kì biểu hiện bất thường nào thì cần liên hệ ngay với dược sĩ hay bác sĩ để có được sự tư vấn, xử trí kịp thời.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Pharmacort: gây rối loạn cân bằng nước điện giải, tăng nguy cơ loãng xương hay loét dạ dày, đục thủy tinh thể, hội chứng Cushing…
Chưa có bình luận