Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).
Nôn thường xuyên ở trẻ em.
Mất ngủ của trẻ em và người lớn.
Cách dùng
* Cách dùng: Dùng đường uống.
* Liều dùng:
Chữa mày đay, sẩn ngứa:
Người lớn: uống 10 mg/lần, ngày 2-3 lần
Người cao tuổi nên giảm liều: uống 10 mg/lần, ngày dùng 1 - 2 lần.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: uống 2,5 - 5 mg/lần, ngày 3 - 4 lần.
Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho:
Người lớn: uống 5 - 40 mg/ngày, chia nhiều lần.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: uống 0,5 - 1 mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.
Dùng để gây ngủ:
Người lớn: uống 5 - 20 mg, uống trước khi đi ngủ.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: uống 0,25 - 0,5 mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ.
Dùng để điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động):
Người lớn: uống 50 - 200 mg/ngày.
Chống chỉ định
Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Không dùng cho người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu.
Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.
Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
*Thường gặp:
Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.
Khô miệng, đờm đặc.
* Ít gặp:
Táo bón.
Bí tiểu.
Rối loạn điều tiết mắt.
*Hiếm gặp:
Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.
Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp.
Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.
Chưa có bình luận