Thành phần
Fexofenadin HCl 120mg
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt
Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Viêm mũi dị ứng: uống 120 mg (1 viên)/ lần, ngày 1 lần
Mề đay tự phát: uống 180 mg/lần, ngày 1 lần
Tác dụng phụ
Trên tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
Đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim đã được báo cáo khi dùng các thuốc kháng histamin. Đôi khi gây phát ban và phản ứng quá mẫn (bao gồm co thắt phế quản, phù mạch, sốc phản vệ).
Rối loạn máu, bao gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết và giảm tiểu cầu, mặc dù hiếm, đã được báo cáo.
Các tác dụng không mong muốn khác: co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, hiệu ứng ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, ù tai, hạ huyết áp, và rụng tóc.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Chưa có bình luận