Thành phần
Methimazol 5mg
Chỉ định
Điều trị triệu chứng nhiễm độc giáp (kể cả bệnh Graves – Basedow).
Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra.
Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ.
Điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iod.
Liều dùng
Người lớn:
Liều khởi đầu là 15mg/ngày đối với tăng năng tuyến giáp nhẹ, 30 – 40mg cho trường hợp nặng vừa và 60mg cho trường hợp nặng chia làm 3 liều uống cách nhau khoảng 8 giờ
Liều duy trì là 5 – 15mg/ngày
Trẻ em:
Liều khởi đầu hàng ngày là 0,4mg/kg thể trọng chia làm 3 liều, cách nhau 8 giờ.
Liều duy trì khoảng ½ liều khởi đầu.
Tác dụng phụ
Giảm bạch cầu thường nhẹ.
Ban da, ngứa, rụng tóc.
Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng hoặc có các bệnh về máu
Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Nguy cơ mất bạch cầu hạt thường xảy ra trong vòng 2 tháng đầu sau khi bắt đầu điều trị
Vàng da do methimazol có thể kéo dài vài tuần sau ngừng thuốc.
Thuốc có thể gây bướu cổ thai nhi và đần độn vì thuốc có thể qua được nhau thai.
Tương tác thuốc
Các thuốc amiodaron, iodoglycerid, iod hoặc kali iodid có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với methimazol
Cần chỉnh liều thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion khi phối hợp các thuốc này với methimazol
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C
Chưa có bình luận