Meloxicam được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống. Thuốc cũng có thể được sử dụng trong chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.
Cách dùng
Stadxicam 7.5 được sử dụng bằng đường uống.
Chứng viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống:
Liều đơn thông thường là 15 mg/ngày. Người có nguy cơ cao về phản ứng phụ, nên khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày. Điều trị lâu dài ở người cao tuổi: 7,5 mg/ngày.
Bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng:
Liều thường dùng hàng ngày của meloxicam là 7,5mg, nếu cần tăng đến liều đơn tối đa 15 mg/ngày.
Chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên đối với trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
Liều khuyến cáo đường uống thường dùng là 125 mcg/kg/lần/ngày, tăng đến liều tối đa 7,5mg/ngày.
Tính theo thể trọng với những trẻ từ 12 đến 18 tuổi không dung nạp được các thuốc NSAID khác:
+ Dưới 50kg: 7,5 mg/lần/ngày.
+ Trên 50kg: 15 mg/lần/ngày.
Sử dụng ở người suy thận
Meloxicam thường chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân thẩm tách, có thể uống meloxicam với liều tối đa 7,5 mg/ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc do aspirin hoặc các thuốc NSAlD khác.
Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.
Suy gan nặng.
Suy thận nặng không lọc máu.
Chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử chảy máu não.
Tác dụng phụ
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Rất thường gặp (1/10 ≤ ADR): Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Đau đầu.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Xuất huyết tiêu hóa đại thể, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi, thiếu máu, chóng mặt, ngủ gà. Ngứa, phát ban, đỏ bừng mặt, tăng transaminase hay bilirubin.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000): Viêm đại tràng, loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, hội chứng Stevens-Johnson, nổi mày đay, phản ứng dị ứng hay phản ứng kiểu phản vệ, đánh trống ngực, ù tai, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Đánh giá
0 sao trung bình của 0 đánh giá.
5 sao
0
4 sao
0
3 sao
0
2 sao
0
1 sao
0
Sản phẩm cùng loại
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ chuyên viên y khoa cần tìm hiểu về sản phẩm
Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Các sản phẩm kê đơn không được phép mua online, chỉ được mua khi có đơn thuốc từ bác sĩ.
Chưa có bình luận