Thành phần
Acetylcysteine 200mg
Chỉ định:
Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Acetylcysteine được dùng làm thuốc giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.
Liều dùng:
Tiêu chất nhầy: Uống dưới dạng hạt hòa tan trong nước.
Người lớn: 200 mg (1 viên) x 3 lần/ ngày.
Trẻ em từ 3+đến 6 tuổi: 200 mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.
Giải độc quá liều paracetamol:
Liều đầu tiên 140 mg/kg, dùng trong dung dịch 5%; tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 lần. Hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó.
Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù ngoại vi, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.
Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hôi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm toan, co giật, ngừng tim hoặc ngừng hô hấp.
Chống chỉ định
Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể gây nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết dạ dày và hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.
Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; nếu co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.
Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.
Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gấp hai lần so với những người khỏe mạnh.
Thuốc có chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền (HFI).
Thuốc có chứa aspartam. Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
Chưa có bình luận