Thành phần
Pramipexole 0,25mg
Chỉ định
Thuốc Sifrol 250mcg được dùng điều trị trong các trường hợp:
- Xuất hiện dấu hiệu hay các triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với Levodopa.
- Triệu chứng của hội chứng chân không yên vô căn, mức độ từ trung bình đến nặng.
Liều dùng
Bệnh Parkinson:
- Liều khởi đầu:
Tuần thứ nhất: 0,125mg x 3 lần/ngày.
Tuần thứ hai: 0,25mg x 3 lần/ngày.
Tuần thứ ba: 0,5mg x 3 lần/ngày.
Nếu không gặp các phản ứng phụ quá khó chịu, có thể tăng liều đến khi đạt được tối đa tác dụng điều trị. Mỗi tuần tăng thêm 0,75mg/ngày cho đến liều tối đa 4,5mg/ngày.
Cần chú ý: Liều cao hơn 1,5mg/ngày làm tăng tỷ lệ buồn ngủ.
- Liều duy trì: khoảng 0,375mg - 4,5mg/ngày.
Tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân và tác dụng phụ xuất hiện, cân nhắc điều chỉnh thêm liều hợp lý.
- Ngưng điều trị:
Cần giảm liều từ từ 0,75mg/ngày cho đến khi giảm còn 0,75mg/ngày. Sau đó, cứ mỗi ngày giảm 0,375mg.
Hội chứng chân không yên:
- Liều khởi đầu: 0,125mg x 1 lần/ngày, uống trước khi đi ngủ 2 - 3 giờ.
- Có thể tăng thêm liều cách 4 - 7 ngày/lần đến liều tối đa 0,75mg/ngày. Hiệu quả điều trị lâu dài vẫn chưa được báo cáo đầy đủ. Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân sau 3 tháng, cân nhắc có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.
- Ngưng điều trị: Không cần giảm liều từ từ vì liều điều trị không quá 0,75mg.
Bệnh nhân suy thận:
- Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin > 50mL/phút không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin từ 20-50mL/phút:
Liều khởi đầu: 0,125mg x 2 lần/ngày.
Liều tối đa không vượt quá 2,25mg/ngày.
- Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 20mL/phút.
Liều khởi đầu: 0,125ng x 1 lần/ngày.
Liều tối đa không vượt quá 1,5mg/ngày.
Nếu trong quá trình điều trị duy trì, chức năng thận suy giảm thì cần điều chỉnh giảm liều dựa trên sự giảm độ thanh thải Creatinin.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần thiết phải giảm liều trên bệnh nhân suy gan, vì khoảng 90% hoạt chất đã hấp thu được bài tiết qua thận.
Liều dùng ở trẻ em và thiếu niên:
Khuyến cáo không dùng SIFROL cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với nhóm đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Hay gặp: Buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, khó thở, tụt huyết áp.
Ít gặp: Viêm phổi, bồn chồn, ảo tưởng, hoang tưởng, suy giảm trí nhớ, ẫn cảm, ngứa, phát ban,...
Hiếm gặp: lãnh đạm, lo lắng, trầm cảm, đổ mồ hôi, đau đớn,...
Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp bất kỳ tác dụng ngoài ý muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc để được chỉ dẫn hợp lý.
Chưa có bình luận