Thành phần
Spiramycin 3 M.IU.
Công dụng
- Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, sinh dục.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Cách dùng - Liều dùng
Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ. Người bệnh phải uống thuốc theo hết đợt điều trị.
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin:
Người lớn: Uống 1,5 đến 3 M.IU/lần x 2-3 lần/ngày.
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
Người lớn: 3 M.IU/lần x 2 lần/ngày (khoảng cách giữa 2 lần là 12 giờ) x 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9 M.IU /ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Viên Rovagi 3 M.IU không thích hợp để dùng cho trẻ em.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với spiramycin, erythromycin.
Tác dụng phụ
Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
- Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Đánh giá
0 sao trung bình của 0 đánh giá.
Chưa có bình luận