Thành phần
Ranitidin 300mg
Chỉ định
Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật.
Viêm thực quản do trào ngược.
Trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid.
Liều dùng
Trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính: uống ½ viên vào buổi sáng và ½ viên vào buổi tối hoặc uống 1 viên vào buổi tối, điều trị 4 - 8 tuần; với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống 6 tuần; với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid uống 8 tuần; với người bệnh loét tá tràng, có thể uống liều 1 viên, 2 lần/ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.
Viêm thực quản do trào ngược: uống ½ viên vào buổi sáng và ½ viên vào tối hoặc uống 1 viên vào buổi tối, điều trị 8 - 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống ½ viên, ngày 2 lần.
Trị hội chứng Zollinger Ellison: uống ½ viên, 3 lần/ngày. Có thể uống đến 6g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa: uống ½ viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần.
- Liều dùng cho trẻ em:
Nên sử dụng dạng viên có hàm lượng ranitidin 150mg cho phù hợp.
Liều đề nghị điều trị loét dạ dày tá tràng ở trẻ em: 2 - 4mg/kg, uống 2 lần/ngày, tối đa là 300mg/ngày; liều duy trì 2 - 4mg/kg, uống 1 lần/ngày có thể được sử dụng, tối đa 150mg mỗi ngày.
Mặc dù có rất ít thông tin về việc sử dụng ranitidin cho viêm thực quản do trào ngược và viêm loét thực quản ở trẻ em, liều 5 - 10mg/kg mỗi ngày, thường được chia làm 2 lần, đã được sử dụng.
Tác dụng phụ
Thường gặp đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, tiêu chảy, ban đỏ.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Người bệnh suy gan nặng, rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp, bệnh tim.
Cần loại trừ khả năng khối u ác tính dạ dày trước khi điều trị với thuốc ranitidin.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Chưa có bình luận