Thành phần
Quetiapine 200mg.
Tác dụng của thuốc
- Quetiapine là hoạt chất có tác dụng chống loạn thần. Cơ chế: Thay đổi hoạt động của hóa chất trong não, giúp lấy lại sự cân bằng của dẫn truyền thần kinh.
- Cải thiện chất lượng cuộc sống bằng cách nâng cao sự tập trung và giúp cho suy nghĩ người bệnh trở nên sáng suốt hơn.
- Tránh hiện tượng bị ảo giác.
- Dự phòng những biến đổi tâm lý có thể xảy ra.
Chỉ định
- Tâm thần phân liệt.
- Các cơn hưng cảm vừa đến nặng, cơn trầm cảm nặng và phòng ngừa chúng xảy ra trong bệnh rối loạn lưỡng cực.
Cách sử dụng
- Thuốc dùng đường uống, uống thuốc với 1 ly nước đầy.
- Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Nên tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo:
- Điều trị tâm thần phân liệt:
Trong 4 ngày đầu điều trị:
ngày 1 |
50mg |
ngày 2 |
100mg |
ngày 3 |
200mg |
ngày 4 |
300mg |
Sau đó điều chỉnh liều khoảng 300-450mg/ngày. Dựa vào tình trạng và đáp ứng của người bệnh mà điều chỉnh liều trong khoảng 150-750mg/ngày.
- Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực:
Trong 4 ngày đầu điều trị:
ngày 1 |
100mg |
ngày 2 |
200mg |
ngày 3 |
300mg |
ngày 4 |
400mg |
Sau đó điều chỉnh dần cho đến mức liều 800mg/ngày từ ngày thứ 6, lưu ý tăng không quá 200mg/ngày. Tùy theo tình trạng và đáp ứng của từng người mà có thể hiệu chỉnh liều trong mức từ 200-800mg/ngày.
- Điều trị cơn trầm cảm nặng trong rối loạn lưỡng cực:
Trong 4 ngày đầu điều trị:
ngày 1 |
50mg |
ngày 2 |
100mg |
ngày 3 |
200mg |
ngày 4 |
300mg |
Liều hàng ngày được khuyến cáo là 300mg.
- Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: Tiếp tục điều trị với liều điều trị cấp tính và hiệu chỉnh liều nếu cần thiết. Tuy nhiên, vẫn nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Chống chỉ định
- Người bị quá mẫn với Quetiapine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế Protease HIV, Erythromycin, Clarithromycin, thuốc kháng nấm nhóm Azol...
Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm Hemoglobin.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Cholesterol toàn phần, tăng cân.
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Toàn thân: Triệu chứng cai thuốc.
Thường gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa Acid.
- Nội tiết: Tăng Prolactin huyết, tăng TSH.
- Tâm thần: Ý nghĩ tự tử, gặp ác mộng.
- Thần kinh: Chứng loạn cận ngôn.
- Thị giác: Nhìn mờ.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp.
- Toàn thân: Suy nhược nhẹ, sốt.
Ít gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Thần kinh: Co giật, bất tỉnh.
- Tim: Nhịp tim chậm.
- Tiêu hóa: Khó nuốt.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng phụ bất lợi nào để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp với thuốc Queitoz 200mg:
- Tránh sử dụng thuốc với rượu do làm tăng tác động lên hệ thần kinh.
- Không dùng chung với các thuốc kháng Cholinergic (Muscarinic) vì làm giảm nồng độ của thuốc trong máu, gây giảm hiệu quả điều trị.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa thấy tăng nguy cơ trẻ bị dị tật bẩm sinh do mẹ sử dụng Queitoz 200mg trong thai kỳ, tuy nhiên chưa có kết luận rõ ràng. Vì vậy, chỉ nên cân nhắc sử dụng nếu lợi ích cho mẹ vượt trội những nguy cơ có thể xảy ra cho bé.
- Bà mẹ cho con bú: Hiện các thông tin về thuốc được bài tiết vào sữa mẹ là chưa chắc chắn. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nên tình trạng buồn ngủ, mất tỉnh táo. Vì vậy nên thật thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng trên.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản trong bao bì gốc của nhà sản xuất và ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Chưa có bình luận