Thành phần
Piroxicam 10mg
Chỉ định
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
Điều trị bệnh gút cấp.
Liều dùng
Người lớn
20 mg x 1 lần/ngày (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày).
Vì thời gian bán thải của thuốc kéo dài, nồng độ thuốc chưa đạt được mức ổn định trong vòng 7 – 10 ngày, nên sự đáp ứng với thuốc tăng lên từ từ qua vài tuần.
Điều trị goutt cấp: 40 mg/ngày x 5 – 7 ngày.
Trẻ em
Thuốc không nên dùng cho trẻ em.
Tuy vậy, piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp.
Liều thường dùng:
Trẻ dưới 15kg: 5 mg/ngày
Trẻ từ16 – 25kg: 10 mg/ngày
Trẻ từ 26 – 45kg: 15 mg/ngày
Trẻ từ 46kg trở lên: 20 mg/ngày
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
Huyết học: Giảm hồng cầu và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Ngứa, phát ban.
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buổn ngủ.
Tiết niệu: Tăng urea và creatinine huyết.
Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
Giác quan: Ù tai.
Tim mạch, hô hấp: Phù.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với piroxicam.
Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin hoặc một thuốc kháng viêm không steroid khác gây ra.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Người có nguy cơ chảy máu cao.
Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 mL/phút.
Thận trọng khi sử dụng
Người cao tuổi.
Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loát dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
Người đang dùng thuốc lợi tiểu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng piroxicam cho người lái tàu xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây choáng váng.
Thời kỳ mang thai
Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, piroxicam gây nguy cơ áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ sinh, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
Thời kỳ cho con bú
Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại coumarin và các thuốc có mức liên kết protein cao, cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì khả năng liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
Không nên điều trị đồng thời với aspirin vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), không có hiệu quả hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Chưa có bình luận