Hoạt chất: Trong mỗi viên nén có 8mg bromhexine hydrochloride.
Công dụng
Các bệnh đường hô hấp có tắc nghẽn cấp tính hay mạn tính, như hen phế quản, viêm phế quản, giãn phế quản có kèm theo tiết chất nhầy bệnh lý đặc và đàm.
Giúp làm tan chất nhầy trong các bệnh viêm ở mũi-họng.
Cách dùng
Nên uống thuốc sau khi ăn kèm với nhiều nước. Uống nước nhiều trong khi điều trị sẽ khiến tác dụng làm tiêu chất nhầy của bromhexine dễ dàng hơn.
Dùng cho người lớn:
Liều thông thường trong ngày đối với người lớn là 24-48 mg bromhexine: 1-2 viên nén ngày 3 lần.
Trong trường hợp giãn phế quản có thể dùng liều cao hơn (48 mg - 2 viên nén ngày 3 lần) phối hợp với các kháng sinh.
Dùng cho trẻ em:
Không dùng Paxirasol cho trẻ em dưới 2 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả của Paxirasol cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 12 mg mỗi ngày (1/2 viên nén ngày 3 lần). Trẻ từ 6 đến 14 tuổi: 24 mg mỗi ngày (1 viên nén ngày 3 lần).
Chống chỉ định
• Quá mẫn với hoạt chất (bromhexine, ambroxol) hay với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
• Các bệnh loét ở đường tiêu hóa.
• Có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Tần suất được định nghĩa như sau:
Rất thường gặp: ≥ 1/10; thường gặp: ≥ 1/100 đến < 1/10; không thường gặp: ≥ 1/1.000 đến < 1/100; hiếm gặp: ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000; rất hiếm gặp: < 1/10.000; không rõ (không thể ước tính từ các số liệu hiện có).
Các xét nghiệm:
Không thể ước tính được tần suất từ các số liệu hiện có: có thể tăng tạm thời SGOT và SGPT trong khi điều trị.
Hệ thần kinh:
Không thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, người thấy yếu.
Tiêu hóa:
Không thường gặp: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
Hệ miễn dịch:
Rất hiếm gặp: các triệu chứng có thể là phản ứng dị ứng: mày đay, sưng mặt, môi hay lưỡi, nuốt khó, khó thở, phù mạch hay phản ứng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có bình luận