Thành phần
Paracetamol 500mg
Chỉ định
Điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc các tình trạng sốt.
Liều dùng
Dạng bào chế này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng trên 25kg (khoảng 8 tuổi)
- Người lớn và trẻ em cân nặng trên 50kg (tức khoảng 15 tuổi trở lên):
Liều thường dùng là một đến hai viên 500mg uống mỗi lần, nếu cần có thể uống lặp lại sau ít nhất là 4 giờ.
Nói chung, không cần thiết dùng hơn 3g paracetamol (tức 6 viên) mỗi ngày. Tuy nhiên, trong trường hợp đau nặng, và theo lời khuyên bác sĩ, tổng liều có thể tăng đến 4g paracetamol (tức 8 viên) mỗi ngày.
Tuy nhiên:
Liều paracetamol cao hơn 3 g/ngày cần có ý kiến của bác sĩ.
Không bao giờ được dùng hơn 4g paracetamol mỗi ngày (tính trên tất cả các thuốc có chứa paracetamol). Khoảng cách tối thiểu giữa hai lần uống là 4 giờ.
-Trên trẻ em:
Liều dùng paracetamol phụ thuộc vào cân nặng của trẻ; tuổi chỉ để tham khảo; và cần dùng dạng thuốc thích hợp hơn.
Liều khuyên dùng mỗi ngày của paracetamol vào khoảng 60 mg/kg/ngày, chia uống trong 4 hoặc 6 lần, tức khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
- Đối với trẻ em cân nặng từ 27 đến 40 kg (khoảng 8 đến 13 tuổi):
Liều dùng là mỗi lần uống một viên 500mg, nếu cần có thể lặp lại mỗi 6 giờ, nhưng không quá 4 viên mỗi ngày.
- Đối với trẻ em cân nặng từ 41 đến 50 kg: (khoảng 12 đến 15 tuổi):
Liều dùng là mỗi lần uống một viên 500mg, nếu cần có thể lặp lại mỗi 4 giờ, nhưng không quá 6 viên mỗi ngày.
- Trường hợp suy chức năng thận
Khi bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút), khoảng cách giữa hai lần uống thuốc phải là 8 giờ, và ít nhất cũng là 4 giờ. Liều lượng paracetamol không thể vượt quá 3g (tức 6 viên) mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Ít gặp:
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẽ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Nhịp tim nhanh, tình trạng kích động, bồn chồn.
Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày, buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Bệnh viêm gan tiến triển, người bị suy gan nặng.
Chưa có bình luận