Thành phần
Drotaverine hydrochloride 40mg
Chỉ định
Điều trị chứng co thắt có nguồn gốc từ cơ trơn.
Cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn có liên quan đến những bệnh của đường mật: do sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật và viêm bóng tụy.
Cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn trong những bệnh của đường tiết niệu: do sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang và co thắt bàng quang.
Dùng điều trị hỗ trợ trong:
- Đau bụng hay cơn đau quặn bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá: co thắt trong loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, co thắt tâm vị và môn vị, viêm ruột non và viêm đại tràng, co thắt đại tràng với táo bón và các dạng chướng bụng do hội chứng đại tràng bị kích thích. Drotaverine cải thiện nhanh và hiệu quả các triệu chứng đau bụng do co thắt nhưng không làm che lấp các dấu hiệu bụng ngoại khoa.
- Các bệnh phụ khoa: đau bụng kinh.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
Trẻ em:
Trẻ em từ 1 - 6 tuổi: 1/2 - 1 viên/lần, uống 2 - 3 lần/ngày. Hãy nghiền 1/2 - 1 viên thuốc hòa với ít nước trước khi uống.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/lần, uống 2 - 5 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, táo bón.
Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Suy gan nặng, suy thận nặng hay suy tim nặng
Trẻ em dưới 1 tuổi
Thận trọng khi sử dụng
Cần phải thận trọng hơn khi dùng drotaverine trong trường hợp hạ huyết áp
Tương tác thuốc
Khi dùng chung với levodopa, thuốc này làm giảm tác dụng chống Parkinson, và tăng run rẩy, co cứng cơ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
Chưa có bình luận