Thành phần
Carbimazole 5mg
Chỉ định
Điều trị một số rối loạn tuyến giáp đi kèm với cường giáp.
Liều dùng
Người lớn:
20mg - 60mg mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần trong ngày tuỳ thuộc vào mức độ rối loạn. Liều dùng được giảm dần từ từ cho đến liều nhỏ nhất có thể kiểm soát được bệnh.
Điều trị với liều cao trong khoảng 1 - 2 tháng đầu dưới sự kiểm soát chặt chẽ. Liều dùng được giảm từng nấc cho đến liều duy trì trong 3 - 4 tháng tiếp theo. Việc điều trị thường kéo dài trong 8 - 12 tháng.
Trẻ em:
0 - 1 tuổi: 250 µg Carbimazol/kg x 3 lần/ngày.
1 - 4 tuổi: 2,5 mg Carbimazol x 3 lần/ngày.
5 - 12 tuổi: 5 mg Carbimazol x 3 lần/ngày.
13-18 tuổi: 10mg Carbimazol x 3 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Dị ứng, ban da, ngứa
Buồn nôn, nôn. Rối loạn tiêu hóa.
Giảm bạch cầu thường nhẹ và vừa.
Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
Chống chỉ định
Ung thư tuyến giáp phụ thuộc vào TSH
Có tiền sử rối loạn huyết học nặng.
Suy gan.
Phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu có xuất hiện bất cứ triệu chứng sốt, viêm họng hay nhiễm trùng nào thì cần phải tiến hành đếm công thức máu ngay lập tức.
Không được dùng thuốc nếu như chưa biết chắc về mức độ cường giáp.
Tương tác thuốc
Với aminophylin, oxtriphylin, theophylin, glycosid trợ tim, thuốc chẹn beta: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng lên.
Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với carbimazol
Carbimazol có thể làm giảm prothrombin huyết nên làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C
Chưa có bình luận