Thành phần
Tolperisone hydrochloride 50mg
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.
Liều dùng:
Liều thường dùng: 50 – 150 mg x 3 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan/ suy thận:
Mức độ trung bình: xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ.
Mức độ nặng: Không khuyến cáo.
Trẻ em: Chưa xác định.
Tác dụng phụ
Chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.
Hầu hết các phản ứng quá mẫn đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với tolperisone, các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược.
Nhược cơ nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất là các phản ứng quá mẫn. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, tụt huyết áp, khó thở.
Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.
Cần thận trọng khi sử dụng tolperisone ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu gặp tình trạng hoa mắt, ngủ gà ngủ gật, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperisone, nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc và xin ý kiến của bác sĩ.
Thai kì
Không nên dùng cho người mang thai (đặc biệt 3 tháng đầu thai kỳ), trừ khi lợi ích dự kiến của thuốc chắc chắn cao hơn bất kỳ độc tính nào có thể xảy ra với phôi thai. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Chưa có bình luận