Thành phần
Một viên nén chứa 80mg telmisartan.
Công dụng
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao bệnh lý tim mạch (xem đặc tính Dược lý học).
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn
Điều trị tăng huyết áp vô căn
Liều dùng khuyến cáo là 40 mg một lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80 mg một lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide và sự phối hợp này cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ áp tối đa thường đạt được sau 4- 8 tuần bắt đầu điều trị.
Với bệnh nhân tăng huyết áp nặng điều trị telmisartan với liều tới 160 mg dùng đơn lẻ và dùng phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 - 25 mg/ngày đều dung nạp tốt và hiệu quả.
Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg một lần/ngày. Chưa biết được liệu các liều thấp hơn 80 mg telmisartan có hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch.
Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Có thể uống MICARDIS cùng hoặc không cùng thức ăn.
Suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Telmisartan không bị loại bỏ bởi phương pháp lọc máu.
Suy gan
Không nên dùng quá 40 mg một lần/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều.
Trẻ em và thiếu niên
Chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả của MICARDIS đối với việc sử dụng ở trẻ dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ
Cho con bú
Bệnh lý tắc nghẽn đường mật
Suy gan nặng
Chống chỉ định sử dụng MICARDIS với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1,73 m2)
Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc (hãy tham khảo thêm ở mục "Cảnh báo và thận trọng").
Tác dụng phụ
Nói chung, tần suất tác dụng ngoại ý được báo cáo với telmisartan (41,4%) là tương đương với giả dược (43,9%) trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp. Tần suất tác dụng ngoại ý không liên quan đến liều và không tương quan đến giới tính, tuổi hoặc chủng tộc của bệnh nhân.
Dữ liệu an toàn của MICARDIS trên những bệnh nhân được điều trị để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch là tương đương ở những bệnh nhân tăng huyết áp.
Các tác dụng ngoại ý liệt kê dưới đây được ghi nhận từ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp và từ các báo cáo hậu mãi. Liệt kê dưới đây tác dụng ngoại ý dẫn đến ngừng thuốc được báo cáo trong ba nghiên cứu lâm sàng dài hạn kéo dài 6 năm trên 21642 bệnh nhân điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Nhiễm trùng kể cả gây tử vong, nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang), nhiễm trùng đường hô hấp trên
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu
Rối loạn miễn dịch
Phản ứng phản vệ, quá mẫn
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Tăng kali huyết, hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
Rối loạn tâm thần
Lo lắng, mất ngủ, trầm cảm
Rối loạn thần kinh
Ngất *
Rối loạn mắt
Rối loạn thị lực
Rối loạn tai và tiền đình
Chóng mặt
Rối loạn tim
Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh
Rối loạn mạch
Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng
Rối loạn hô hấp
Khó thở
Rối loạn đường tiêu hóa
Đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu ở dạ dày, nôn
Rối loạn gan mật
Bất thường chức năng gan/rối loạn gan*
*Hầu hết các trường hợp bất thường chức năng gan/rối loạn chức năng gan được thấy từ kinh nghiệm hậu mãi với telmisartan trên bệnh nhân người Nhật Bản, là đối tượng hay có các phản ứng bất lợi này.
Rối loạn da và mô dưới da
Phù mạch (có gây tử vong), chàm, ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban do thuốc, phát ban gây độc trên
da, phát ban.
Rối loạn cơ xương khớp
Đau khớp, đau lưng, co cơ (chuột rút ở chân), đau vùng xa (đau chân), đau cơ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gan)
Rối loạn thận và đường niệu
Suy thận kể cả suy thận cấp (xem Thận trọng và Cảnh báo đặc biệt)
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc
Đau ngực, những triệu chứng giả cúm, suy nhược (ốm)
Xét nghiệm
Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng creatinine máu, tăng men gan, tăng creatine phosphokinase máu (CPK).
Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có bình luận