Thành phần:
Pyridostigmine 60 mg
Chỉ định
Ðiều trị nhược cơ, tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật.
Liều dùng
Điều trị chứng nhược cơ:
- Người lớn:
Liều 30 - 120 mg, dùng nhiều lần trong ngày khi cần tác dụng tối đa (ví dụ như khi thức dậy hoặc trước bữa ăn). Tác dụng của 1 lần dùng thường kéo dài 3 đến 4 giờ vào ban ngày và cho tác dụng kéo dài hơn (6 giờ) khi dùng thuốc khi đi ngủ.
Tổng liều hằng ngày: 5 - 20 viên (300 - 1200 mg) hoặc có thể cao hơn ở một số bệnh nhân.
- Trẻ em
Trẻ em < 6 tuổi: khởi đầu 30 mg.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: 1 viên (60 mg).
Tăng dần liều, mỗi lần tăng 15 - 30 mg/ngày đến khi triệu chứng cải thiện tối đa.
Tổng liều hằng ngày: 30 - 360 mg.
Điều trị tắc ruột do liệt ruột, bí tiểu sau phẫu thuật:
- Người lớn:
Liều 1 - 4 viên (60 - 240 mg)/ngày. Số lần dùng thuốc tuỳ theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân.
- Trẻ em
Liều 15 - 60 mg/ngày. Số lần dùng thuốc tuỳ theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Người cao tuổi
Không có khuyến cáo riêng về liều dùng của pyridostigmin bromid cho bệnh nhân cao tuổi.
- Bệnh nhân suy thận
Pyridostigmin bromid được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi, vì vậy cần giảm liều ở bệnh nhân bệnh thận và khi điều trị nên dò liều.
- Bệnh nhân suy gan
Không có khuyến cáo riêng về liều dùng của pyridostigmin bromid cho bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Mắt: Co đồng tử, tăng tiết nước mắt, rối loạn điều tiết.
Tim: Loạn nhịp tim (nhịp chậm, nhịp nhanh, block nhĩ thất), ngất, hạ huyết áp.
Hô hấp: Tăng tiết dịch phế quản, co thắt phế quản.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau quặn bụng, tăng nhu động ruột, tăng tiết nước bọt.
Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
Cơ xương và mô liên kết: Tăng yếu cơ, rung giật cơ, run, chuột rút, giảm trương lục cơ.
Thận và tiết niệu: Tiểu gấp.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với pyridostigmin bromid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tắc nghẽn cơ học đường tiết niệu hoặc đường tiêu hoá.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng đặc biệt khi dùng MesHanon 60 mg cho bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Thận trọng ở những bệnh nhân mắc các bệnh lý sau: Loạn nhịp tim như nhịp chậm và block nhĩ thất (bệnh nhân lớn tuổi dễ bị loạn nhịp hơn người trẻ), mới bị tắc mạch vành, hạ huyết áp, tăng trương lực thần kinh đối giao cảm, loét tiêu hoá, động kinh hoặc Parkinson, cường giáp.
Khi dùng MesHanon 60 mg với liều tương đối cao ở những bệnh nhân nhược cơ có thể phải dùng thêm atropin hoặc thuốc đối kháng cholinergic khác để giảm tác dụng muscarinic. Lưu ý sự giảm nhu động dạ dày – ruột có thể ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc .
Ở tất cả bệnh nhân, cần lưu ý sự khác biệt của "cơn cường cholin" do dùng quá liều MesHanon 60 mg với "cơn nhược cơ" do tăng mức độ nghiêm trọng của bệnh. Cả hai cơn này đều biểu hiện bởi sự suy yếu cơ, nhưng trong khi “cơn nhược cơ” có thể yêu cầu điều trị tăng cường thuốc đối kháng cholinesterase, còn “cơn cường cholin” thì cần ngưng ngay việc điều trị với thuốc kháng cholinesterase và thiết lập biện pháp hỗ trợ thích hợp, bao gồm hỗ trợ hô hấp.
Nhu cầu MesHanon 60 mg thường giảm sau khi cắt bỏ tuyến ức hoặc khi dùng thêm liệu pháp điều trị như steroid, thuốc ức chế miễn dịch.
Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Pyridostigmin bromid hoặc điều trị nhược cơ chưa phù hợp gây co đồng tử và rối loạn điều tiết. MesHanon 60 mg có thể làm giảm thị lực và dẫn đến suy giảm khả năng phản ứng cũng như khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Nguy cơ có thể xảy ra đối với mẹ và con cần được cân nhắc đánh giá với lợi ích trong mọi trường hợp, mặc dù kinh nghiệm sử dụng pyridostigmin bromid ở những bệnh nhân mang thai bị nhược cơ không thấy tác dụng không mong muốn của thuốc trong giai đoạn mang thai.
Pyridostigmin bromid có thể qua hàng rào nhau thai nên tránh sử dụng quá liều pyridostigmin bromid; trẻ sơ sinh nên được theo dõi các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
Dùng đường tĩnh mạch pyridostigmin bromid có thể gây co tử cung (đặc biệt giai đoạn cuối thai kỳ).
Vì mức độ nghiêm trọng của nhược cơ thường dao động đáng kể, cần đặc biệt chú ý để tránh cơn cường cholin do dùng quá liều pyridostigmin cũng như theo dõi chặt chẽ tương tự bệnh nhân không mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ pyridostigmin bromid được bài tiết vào sữa mẹ, cần quan tâm đến ảnh hưởng có thể có đối với trẻ sơ sinh bú mẹ.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch: nhu cầu pyridostigmin bromid có thể giảm khi phối hợp với các thuốc steroid, thuốc ức chế miễn dịch mặc dù nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của pyridostigmin có thể giảm khi dùng corticosteroid liều cao.
Methylcellulose và các thuốc chứa methylcellulose trong thành phần tá dược có thể ức chế sự hấp thu hoàn toàn của pyridostigmin bromid.
Thuốc kháng muscarinic: atropin và hyoscin đối kháng với tác dụng muscarinic của pyridostigmin bromid. Những thuốc này có thể làm giảm nhu động dạ dày - ruột, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu pyridostigmin bromid.
Thuốc giãn cơ: pyridostigmin đối kháng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực (pancuronium và vecuronium). Pyridostigmin có thể kéo dài tác dụng của thuốc giãn cơ khử cực như suxamethonium.
Kháng sinh aminoglycosid, thuốc gây mê cục bộ và toàn thân, thuốc điều trị loạn nhịp và các thuốc khác tương tác với sự dẫn truyền thần kinh cơ cũng có thể tương tác với pyridostigmin bromid.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Chưa có bình luận