Thành phần
Thành phần hoạt chất: Losartan potassium 100mg
Công dụng
Losartan được dùng để điều trị:
Tăng huyết áp và suy tim mạn tính ở bệnh nhân không dùng được hoặc chống chỉ định với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường có tăng huyết áp (creatinin huyết thanh trong khoảng từ 1,3 - 3,0 mg/dl ở bệnh nhân < 60 kg và 1,5 - 3,0 mg/dl ở nam giới > 60kg và protein niệu).
Cách dùng - Liều dùng
Lostad T100 được dùng bằng đường uống.
Tăng huyết áp:
- Người lớn:
+ Liều thường dùng 50mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 - 6 tuần.
+ Liều khởi đầu 25mg x1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm dịch nội mạch và bị suy gan.
- Trẻ em :
+ Trẻ từ 6 tuổi trở lên và có cân nặng từ 20 đến 50kg bị tăng huyết áp dùng liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 25 mg), nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 50mg x 1 lần/ngày.
+ Trẻ có cân nặng từ 50kg trở lên dùng liều khởi đầu 1,4mg/kg x 1 lần/ngày (tối đa 50mg, nếu cần thiết có thể điều chỉnh tối đa đến 100mg x 1 lần/ngày.
+ Khuyến cáo không sử dụng losartan cho trẻ em bị suy gan.
Suy tim:
Losartan được dùng để điều trị suy tim cho bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên, liều khởi đầu thường là 12,5mg x 1 lần/ngày, và có thể gấp đôi liều điều trị cách tuần cho đến liều duy trì là 50mg x 1 lần/ngày.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường:
Liều khởi đầu 50mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc. Phụ nữ mang thai quý thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
Suy gan nặng.
Dùng đồng thời losartan với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/min/1,73 m2).
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
Thần kinh cơ xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
Hô hấp: Ho (ít hơn khí dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, rối loạn xoang, viêm xoang.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, Bloc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, phát ban, vết bầm, mày đay.
Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
- Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
Tai: Ù tai.
Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Chưa có bình luận