Thành phần
Mỗi viên nang cứng có chứa: Loperamide hydrochloride 2,0 mg.
Công dụng
Điều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Loperamid không có 1 vai trò nào trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Cách dùng
Người lớn:
Ỉa chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa: 16 mg/ngày.
Ỉa chảy mạn: uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2mg cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: uống 4 - 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).
Tối đa: 16 mg/ngày.
Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong ỉa chảy cấp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.
Trẻ từ 6 - 8 tuổi: Uống 2mg, 2 lần mỗi ngày.
Trẻ từ 8 - 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
Liều duy trì: Uống 1mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Loperamid.
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
Khi có tổn thương gan.
Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).
Hội chứng lỵ.
Bụng trướng.
Tác dụng phụ
Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
Thường gặp ADR >1/100
Tiêu hóa: Tiêu bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp: 1/1000< ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu; Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
Hiếm gặp: ADR<1/1000
Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt; Da: Dị ứng.
Chú ý: Các dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy loperamid không được dùng trong điều trị ỉa chảy cho trẻ nhỏ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Chưa có bình luận