Thành phần
Levothyroxine 50mcg
Chỉ định
Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính.
Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật.
Điều trị thay thế trong suy giáp.
Điều trị ức chế trong ung thư giáp.
Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp.
Liều dùng
Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính: 75 - 200mcg/ngày
Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần: 75 - 200mcg/ngày
Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn:
Liều khởi đầu: 25 - 50mcg/ngày
Liều duy trì: 100 - 200mcg/ngày
Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em:
Liều khởi đầu: 12,5 - 50mcg/ngày
Liều duy trì: 100 - 150 mcg/m2 bề mặt cơ thể
Điều trị ức chế trong ung thư giáp: 150 - 300mcg/ngày
Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp: 50 - 100mcg/ngày
Tác dụng phụ
Trong trường hợp tăng liều quá nhanh khi bắt đầu điều trị như:
Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tình trạng đau ngực, đau đầu, yếu cơ và chuột rút, đỏ bừng, sốt, nôn,
Rối loạn kinh nguyệt, u não giả, run, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy tuyến thượng thận chưa điều trị.
Suy tuyến yên chưa điều trị.
Nhiễm độc giáp chưa điều trị.
Thận trọng khi sử dụng
Khi bắt đầu điều trị levothyroxin ở những bệnh nhân có nguy cơ bị rối loạn tâm thần, khuyến cáo nên bắt đầu với liều thấp và tăng liều từ từ
Cường giáp do thuốc dù nhẹ cũng nên tránh ở những bệnh nhân suy mạch vành, suy tim, rối loạn nhịp tim nhanh.
Trong trường hợp suy giáp thứ phát, phải xác định nguyên nhân trước khi điều trị thay thế
Tương tác thuốc
Levothyroxin có thể làm giảm tác dụng các thuốc đái tháo đường.
Phenytoin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxin
Các thuốc chứa nhôm có khả năng làm giảm tác dụng của levothyroxin
Levothyroxin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, vì thế có làm tăng nguy cơ xuất huyết
Chưa có bình luận