Thành phần
Levomepromazine 25mg.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định cho những đối tượng sau đây:
- Bệnh tâm thần phân liệt, loạn thần.
- Điều trị đau.
- Tiền mê trước khi mổ.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Điều trị tâm thần phân liệt:
- Liều dùng cho người lớn:
- Liều ban đầu: Mỗi lần 1 viên, ngày uống 2 đến 3 lần.
- Liều duy trì: Có thể tăng dần để phù hợp với tình trạng loạn thần và các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nằm giường:
- Liều ban đầu: Tổng liều từ 4 - 8 viên, ngày 3 lần. Tăng dần lên 1g mỗi ngày nếu cần thiết.
- Khi bệnh nhân có tình trạng ổn định hơn thì giảm liều đến mức liều duy trì.
- Liều dùng cho trẻ em:
- Liều ban đầu: 0,25mg dạng base/kg/ngày, ngày dùng 2 - 3 lần.
- Liều duy trì: Có thể tăng dần để đáp ứng tốt với thuốc. Không vượt quá 40mg/ngày ở trẻ nhỏ dưới 12 tuổi. Liều trung bình có hiệu quả cho trẻ 10 tuổi là ½ - 1 viên.
- Liều cho người cao tuổi:
- Liều ban đầu: bằng ⅓ - ½ liều thông thường cho người lớn.
- Liều duy trì: tăng dần cho phù hợp với bệnh nhân nhưng không nên tăng nhanh quá, nên cách nhau 7 - 10 ngày nếu có thể.
- Không nên dùng Levomepromazin cho bệnh nhân cấp cứu trên 50 tuổi do nguy có hạ huyết áp. Nếu thực sự cần thiết, phải đánh giá nguy cơ của phản ứng hạ huyết áp.
- Điều trị đau:
+ Người lớn và người cao tuổi: ½ - 2 viên, sau 4 - 8 giờ. Liều có thể thay đổi cho đến khi thích hợp cho từng bệnh nhân.
+ Trẻ em: Không được khuyến cáo dùng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Levomepromazin.
- Bệnh thận, gan hoặc tim nặng.
- Tiền sử co giật.
- Hôn mê.
- Tiền sử giảm bạch cầu hạt và giảm bạch cầu.
- Bệnh nhược cơ.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (đặc biệt ở người cao tuổi), thay đổi nhịp tim (kéo dài QT trên điện tim).
- Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, loạn trương lực cơ, bồn chồn đứng ngồi không yên, hội chứng Parkinson: run, trương lực cơ giảm.
- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, táo bón.
- Rối loạn da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng.
- Rối loạn hô hấp: Sung huyết mũi.
It gặp:
- Rối loạn điều tiết mắt.
- Thay đổi tính dục, vú to ở nam.
- Tiểu tiện khó.
- Buồn nôn, nôn.
- Đau vùng dạ dày.
- Run.
Hiếm gặp:
- Tim ngừng đập.
- Tim đập nhanh (thường nhanh hoặc không đều nhịp).
- Vàng da.
- Mất bạch cầu hạt.
Nếu nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy liên hệ với bác sĩ kê đơn hoặc dược sĩ có chuyên môn để xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng kết hợp với các thuốc sau:
- Thuốc hạ huyết áp: Vì có nguy cơ tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc giảm đau Opiat, Barbiturat hoặc các thuốc an thần khác. Do tác dụng lên hệ thống CYP2D6 làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
- Thuốc kháng cholinergic: Có thể gây ra tim đập nhanh và hạ huyết áp. Không dùng đồng thời với Atropin và Scopolamin.
- Thuốc giãn cơ: Có thể tăng tác dụng của thuốc giãn cơ.
Để tránh các tương tác thuốc ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Phụ nữ mang thai:
+ Không được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc loạn thần 3 tháng cuối có nguy cơ dẫn đến các triệu chứng ngoại tháp. Đã có báo cáo về tăng trương lực cơ, hạ huyết áp, run, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn uống.
+ Các nghiên cứu trên động vật không đủ chứng minh độc tính trong sinh sản.
+ Ở người, nguy cơ gây quái thai của Levomepromazin chưa được đánh giá.
- Bà mẹ cho con bú: Levomepromazin bài tiết qua sữa mẹ với lượng thấp nên có thể ít nhiều gây tác dụng lên trẻ.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ. Chỉ sử dụng nếu đã cân nhắc đến lợi ích của mẹ vượt trội hơn nguy cơ gây ra cho bé.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không được dùng vì có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, mất phương hướng, nhầm lẫn hoặc hạ huyết áp quá mức.
Bảo quản
- Bảo quản dưới 25 độ C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
- Không sử dụng sau khi sản phẩm đã hết hạn sử dụng.
Chưa có bình luận