Thành phần
Kali clorid 500mg
Chỉ định
Phòng và trị các chứng giảm kali huyết do các nguyên nhân: Do điều trị bằng thuốc lợi tiểu, thuốc trợ tim, dùng corticosteroid điều trị kéo dài; do tiêu chảy và nôn mửa kéo dài gây mất kali.
Điều chỉnh giảm clorid huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết.
Liều dùng
Người lớn:
Uống phòng liệu pháp lợi tiểu: 40 mmol kali clorid/ngày.
Người tăng huyết áp không biến chứng, không phù thường không cần bổ sung kali, nếu kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít nên dùng 50 - 60 mmol kali clorid/ngày (7 – 9 viên/ngày).
Đối với người bệnh phù (suy tim, xơ gan cổ trướng): Cho 40 - 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) (6 - 12 viên/ngày). 100 - 120 mmol/ngày (thiếu nặng) (15 - 18 viên/ngày). Kèm theo dõi cẩn thận kali huyết.
Trẻ dưới 8 tuổi: Uống 1 - 2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu (75 - 150 mg/ngày).
Người cao tuổi: Liều thấp hơn ở người bình thường vì chức năng thận giảm.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu hoặc trướng bụng nhẹ, nôn.
Chống chỉ định
Tăng kali huyết, khi nồng độ kali huyết lớn hơn 5 mmol/lít, vì nồng độ kali cao có thể gây ngừng tim.
Khi thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị.
Tăng clorid huyết.
Thận trọng khi sử dụng
Kiểm tra kali huyết trước và trong thời gian điều trị.
Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, bỏng nặng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali.
Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
Kali clorid có thể tương tác với amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin, ACTH, gentamicin, penicilin
Kali clorid dùng đồng thời với insulin hoặc natri bicarbonat gây giảm kali
Thận trọng khi dùng kali cùng các chế phẩm làm tăng kali huyết như thuốc lợi tiểu quai, thuốc ức chế men chuyển, cyclosporin và các thuốc có chứa kali như natripenicilin.
Chưa có bình luận