Thành phần
Nizatidin 150mg
Chỉ định
Loét tá tràng tiến triển.
Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã liền.
Loét dạ dày lành tính tiến triển.
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
Hội chứng tăng tiết acid dịch vị Zollinger-Ellison.
Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dịch vị (nóng rát, khó tiêu, ợ chua)
Liều dùng
Người lớn
Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính tiến triển: 1 viên/lần, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 - 8 tuần. Điều trị kéo dài trên 8 tuần chưa được xác định.
Liều duy trì để dự phòng loét tá tràng tái phát: Uống mỗi ngày một lần vào buổi tối. Điều trị có thể kéo dài tới 1 năm.
Loét dạ dày, tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori Phối hợp nizatidin (hiện nay, 1 thuốc ức chế bơm proton thường được ưa dùng hơn trong 1 tuần) với hai trong các kháng sinh: Amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol (metronidazol).
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Mỗi lần uống 1 viên (150mg), ngày 2 lần có thể tới 12 tuần. Cũng có thể uống 300 mg 1 lần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì hơn.
Làm giảm triệu chứng khó tiêu: Mỗi lần uống 75 mg, có thể uống nhắc lại nếu cần thiết, tối đa 150 mg/ ngày, trong 14 ngày.
Phòng các triệu chứng nóng ngực, khó tiêu, ợ chua: Uống 75 mg từ 30 - 60 phút trước khi ăn hoặc uống mỗi ngày một hoặc hai lần (không được quá 150 mg/ 24 giờ), dùng không quá 2 tuần.
Tác dụng phụ
Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
Đau lưng, đau ngực
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần dùng theo chỉ định của bác sĩ
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Chưa có bình luận