Thành phần
Ivermectin 6 mg
Chỉ định
- Bệnh giun chỉ Onchocerca, giun lươn ở ruột do Strongyloides stereoralis.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides.
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi, Mânsonella streptocerca, hoặc Wuchereria bancrofti.
Liều dùng
Người lớn, trẻ em ≥ 15 kg
- Bệnh giun chỉ Onchocerca: dùng 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3-12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
- Bệnh giun lươn ở ruột Strongyloides stercoralis: Nhà sản xuất khuyến cáo dùng 1 liều duy nhất 0,2 mg/kg, tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Dùng liều khác: 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày.
- Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: Dùng 1 liều duy nhất 0,15 - 0,2 rng/kg.
- Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense: 0,2 mg/kg/ngày, trong 1- 2 ngày.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: Dùng liều duy nhất 0,2 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg.
- Nhiễm giun chỉ do Wuchereria bancrofti: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg kết hợp với albendazole
Liều khuyến cáo liều dùng ivermectin dựa theo thể trọng cơ thể:
- Liều theo quy định 0,15 mg/kg
Thể trọng (kg) Liều uống duy nhất
26-44 6mg
65-84 12mg
≥ 85 0.15mg/kg
- Liều theo quy định 0,2 mg/kg
Thể trọng (kg) Liều uống duy nhất
25-35 6mg
51-65 12mg
≥ 80 0.2mg/kg
Ivermectin uống với nước vào lúc đói, tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Sốt, ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù, ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình, đau cơ, sưng khớp, sưng mặt (phản ứng Mazzotti). Hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông báo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẫn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với ivermectin hoặc một thành phần nào đó của thuốc.
Những bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào mạch máu não, bệnh viêm màng não.
Chưa có bình luận