Thành phần
Itraconazole 100mg
Chỉ định
Nấm Candida ở miệng – họng, âm hộ – âm đạo.
Lang ben.
Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton, Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay
Bệnh nấm móng chân, tay.
Bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).
Bệnh nấm Histoplasma (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não).
Bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B).
Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.
Liều dùng
Người lớn trên 18 tuổi
- Điều trị ngắn ngày
Nấm Candida miệng – hầu: 100mg x 1 lần/ngày, dùng trong 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày, dùng trong 15 ngày.
Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200mg x 2 lần/ngày, chỉ dùng 1 ngày hoặc 200mg x 1 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
Lang ben: 200mg x 1 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Bệnh nấm da: 100mg x 1 lần/ngày, dùng trong 15 ngày (hoặc 30 ngày nếu ở vùng da sừng hóa cao).
- Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân)
Bệnh nấm móng: 200mg x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.
Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200mg x 1 hoặc 2 lần/ngày trong 8 tháng.
Bệnh nấm Aspergillus: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 – 5 tháng; có thể tăng đến 200mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Candida: 100 – 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần – 7 tháng; có thể tăng đến 200mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng – 1 năm.
Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì: 200mg x 1 lần/ngày.
Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg x 1 lần/ngày.
Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Chóng mặt, đau đầu. Buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang điều trị với terfenadine, astemizole, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid.
Phụ nữ có thai hay dự định có thai.
Chưa có bình luận