Thành phần
Loperamid hydrodorid 2mg
Chỉ định
Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng và tiêu chảy mạn có liên quan đến bệnh viêm ruột ở người lớn và trẻ em hoặc để làm giảm thể tích chất thải ở bệnh nhân mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Không được khuyến cáo dùng một cách thường quy trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em.
Liều dùng
Người lớn và trẻ trên12 tuổi:
- Tiêu chảy cấp: liều khởi đầu 2 viên, sau đó 1 viên sau mỗi lần đi phân lỏng. Liều thông thường: 3-4 viên/ngày. Tối đa 5 ngày.
- Tiêu chảy mạn: liều khởi đầu 2 viên, sau đó 1 viên sau mỗi lần đi phân lỏng cho đến khi phân bình thường. Liều duy trì: 2-4 viên/ngày chia thành liều nhỏ.
- Liều tối đa cho tiêu chảy cấp và mạn: 8 viên/ngày.
Trẻ dưới 12 tuổi:
- Dưới 6 tuổi: không được khuyến cáo dùng.
- 6-8 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày với tiêu chảy cấp.
- 8-12 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày với tiêu chảy cấp.
- Liều duy trì: uống 1 mg/10 kg thế trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Nên nuốt nguyên viên thuốc với nước
Tác dụng phụ
Thường gặp: táo bón, đau bụng, buồn nôn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với loperamid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột, đặc biệt trong trường hợp táo bón hay tắc ruột.
Người bị tổn thương gan, viêm loét đại tràng cấp, viêm đại tràng màng giả, viêm ruột do vi khuẩn, lỵ cấp, trướng bụng.
Trẻ nhỏ.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa loperamid.
Ngừng thuốc nếu các triệu chứng tiêu chảy kéo dài hơn 48 giờ hoặc trở nên nặng hơn.
Không được dùng thuốc này trong thời gian cho con bú
Tương tác thuốc
Co-trimoxazol làm tăng khả dụng sinh học của loperamid.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương, các phenothiazin và các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
Loperamid có thể làm tăng hấp thu desmopressin qua đường tiêu hóa.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Chưa có bình luận