Thành phần
Montelukast 10mg.
Công dụng (Chỉ định)
Sản phẩm Givet 10 chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là Montelukast, một chất ức chế thụ thể Leukotrien. Leukotrien là chất làm hẹp và sưng các khí quản trong phổi. Montelukast khóa các Leukotrien, do đó cải thiện triệu chứng hen phế quản và giúp kiểm soát hen phế quản cả ngày và đêm.
Thuốc Givet 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen nhạy cảm với Aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên).
Cách dùng - Liều dùng
- Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
- Dùng thuốc mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
- Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một lần, vào buổi tối.
- Người lớn, từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 1 viên 10 mg/ngày.
- Trẻ em từ 6 - 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 1 viên 5 mg/ngày.
- Trẻ em từ 6 tháng - 5 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Nên chuyển sang dạng cốm uống gói 4 mg/ngày.
Khuyến cáo chung
- Hiệu quả của Montelukast dựa vào các thông số kiểm tra hen sẽ đạt trong 1 ngày. Người bệnh cần tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi cơn hen đã được khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
- Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình hoặc cho từng giới tính. Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.
- Liệu pháp thay thế cho Corticosteroid dạng hít liều thấp cho bệnh nhân hen phế quản dai dẳng nhẹ.
- Montelukast không được khuyến cáo sử dụng đơn trị ở bệnh nhân hen phế quản trung bình kéo dài. Chỉ dùng Montelukast để điều trị thay thế cho Corticosteroid dạng hít liều thấp ở trẻ em bị hen phế quản dai dẳng nhẹ nếu trẻ không lên cơn hen nặng gần đây mà cần dùng đến Corticosteroid đường uống, và ở trẻ em không thể dùng Corticosteroid dạng hít.
- Hen phế quản dai dẳng nhẹ là các triệu chứng hen phế quản xuất hiện nhiều hơn 1 lần mỗi tuần, nhưng ít hơn 1 lần mỗi ngày, triệu chứng ban đêm hơn 2 lần mỗi tháng nhưng ít hơn 1 lần mỗi tuần, chức năng phổi bình thường giữa 2 giai đoạn. Nếu không kiểm soát tốt hen phế quản (thường trong vòng 1 tháng), có thể cần thêm hoặc thay thế liệu pháp kháng viêm. Bệnh nhân nên được đánh giá định kỳ về kiểm soát hen phế quản.
Sử dụng đồng thời với thuốc điều trị hen phế quản khác
Khi Montelukast được sử dụng bổ sung cho liệu pháp Corticosteroid dạng hít, không được thay thế đột ngột Corticosteroid dạng hít bằng Montelukast.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Givet 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không nên dùng thuốc Givet 10 nếu bạn quá mẫn với Montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn đã được báo cáo thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10) trong các nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân được điều trị với Montelukast và cao hơn so với nhóm bệnh nhân dùng giả dược:
Người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 15 tuổi
Thần kinh: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Đau bụng.
Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi
Thần kinh: Nhức đầu.
Trong các thử nghiệm lâm sàng kéo dài đến 2 năm ở người lớn, và đến 12 tháng ở trẻ em 6 đến 14 tuổi, thông tin an toàn không thay đổi.
Tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường
- Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Gan - mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
Da và mô dưới da: Phát ban.
Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Sốt.
- Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
Tâm thần: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung dữ hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động tâm thần vận động (bao gồm kích thích, bồn chồn, run).
Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.
Da và mô dưới da: Bầm tím, nổi mày đay, ngứa.
Xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề.
- Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
Máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.
Tâm thần: Rối loạn sự chú ý, giảm trí nhớ.
Tim mạch: Đánh trống ngực.
Da và mô dưới da: Phù mạch.
- Rất hiếm gặp (1/100.000 ≤ ADR < 1/10.000)
Hệ miễn dịch: Thâm nhiễm bạch cầu ái toan tại gan.
Tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, có ý tưởng hoặc hành vi tự tử.
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hội chứng Churg-Strauss, bạch cầu ái toan ở phổi.
Gan, mật: Viêm gan.
Da và mô dưới da: Hồng ban nốt, hồng ban đa dạng.
Chưa có bình luận