Thành phần:
Nabumetone 500mg
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng cấp và mãn tính (viêm, sưng, cứng, đau khớp) khi:
Viêm xương khớp mạn tính.
Viêm khớp dạng thấp.
Liều dùng
Người lớn:
Liều khởi đầu thường dùng là 2 viên (1g).
Uống mỗi ngày một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ. L
iều duy trì 1 – 2 g không quá 2 g/ ngày, uống I lần hoặc chia thành 2 lần/ ngày.
Bệnh nhân có trọng lượng dưới 50 kg: không dùng quá 1g/ngày.
Người lớn tuổi:
Nồng độ Nabumeton thường cao hơn trong máu người lớn tuổi.
Liều khuyến nghị mỗi ngày không quá 1 g, trong phần lớn trường hợp liều 1 viên (500 mg/ngày) đã cho thấy có đáp ứng tốt ở những đối tượng này.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chính liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải > 50 ml/ phút.
Với bệnh nhân có độ thanh thải từ 30 đến 49 ml/ phút, nên giảm liều liều khởi đầu 750 mg/ ngày, có thể tăng lên tối đa 1,5 g/ ngày.
Bệnh nhân có độ thanh thải <30 ml/ phút: liều khởi đầu 500 mg/ ngày, có thể tăng lên tối đa 1g/ngày.
Tác dụng phụ
Hệ tiêu hóa: Đôi khi khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt. Hiếm khi bị thủng dạ dày, viêm trực tràng, viêm dạ dày.
Huyết học: Thỉnh thoảng gây thiếu máu, rối loạn công thức máu (bạch cầu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là Methotrexat, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.
Da: Đôi khi gây viêm miệng, ngứa, phát ban, mè đay, hiếm khi nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, bỏng rộp như hội chứng Stevens Johnson. nhiễm độc hoại tử biểu bì.
Hô hấp: Ở một số bệnh nhân, sau khi dùng Aspirin và các thuốc kháng viêm không Steroid khác để cả thuốc này có thể khởi phát cơn hen cấp.
Hệ thần kinh trung ương: đôi khi gây nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi…
Tim mạch: Thỉnh thoảng gây phù, tăng huyết áp, phù chỉ dưới, nhịp tim nhanh. đỏ bừng mặt.
Gan: Làm tăng tạm thời Transaminase huyết thanh hoặc Bilirubin. Rất hiếm khi bị viêm gan.
Thận: Đôi khi gây rối loạn các thông số chức năng thận (tăng creatinin huyết thanh hay ure trong nước tiểu), hiếm khi gây suy thận.
Thị giác: Đôi khi gây viêm kết mạc, rối loạn thị giác.
Dị ứng: Hiếm khi gây phù, phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm: phản ứng phản vệ.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Nabumeton hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân dị ứng chéo với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: Bệnh nhân có dấu hiệu hen, polip mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp với Warfarin do đã có ghi nhận tương tác với các NSAIDs khác.
Để đảm bảo an toàn, tránh các tương tác bất lợi, cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
Chưa có bình luận