Thành phần
- Fluoxetin 10mg.
Tác dụng của thuốc
- Thuốc chống trầm cảm 2 vòng.
- Cơ chế:
+ Ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin của tế bào thần kinh, không ngăn chặn Norepinephrine trong tế bào tiểu cầu với khoảng thời gian kéo dài 3 - 5 tuần.
+ Đối kháng với thụ thể Muscarinic, Histaminergic và α - l - Adrenergic, có mối quan hệ tương hỗ với tác dụng kháng Cholinergic, an thần và tác dụng trên hệ tim mạch tương tự như các thuốc chống trầm cảm (3 vòng) cổ điển nhưng tác dụng kém hơn trên màng não.
Chỉ định
Thuốc Flutonin 10 được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Rối loạn ám ảnh - cưỡng bức.
- Rối loạn trầm cảm có căn nguyên khác nhau.
- Chứng hoảng loạn.
- Chứng ăn vô độ.
Cách sử dụng
- Dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
- Thời điểm sử dụng: Vào buổi sáng.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây: Uống 1 lần vào buổi sáng. Nếu sử dụng trên 2 viên/ngày thì nên chia làm 2 lần.
- Người lớn:
+ Rối loạn trầm cảm: Uống 2 viên/lần/ngày vào buổi sáng. Liều duy trì thay đổi tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân. Không nên thường xuyên tăng liều do sau vài tuần mới đạt hiệu quả điều trị đầy đủ.
+ Rối loạn ám ảnh - cưỡng bức: Liều khởi đầu 2 viên/ngày, có thể tăng liều lên 6 viên/ngày nếu cần thiết.
+ Chứng ăn vô độ: Uống 6 viên/ngày.
+ Chứng hoảng loạn: Liều khởi đầu 1 viên/ngày, tăng lên 2 viên/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng đến 6 viên/ngày.
+ Liều tối đa hàng ngày: 8 viên/ngày.
- Trẻ em: Liều khởi đầu 1 viên/ngày, tăng lên 2 viên/ngày nếu sau 1 tuần không đạt hiệu quả điều trị. Thời gian điều trị thường ngắn 8 - 9 tuần.
- Bệnh nhân lớn tuổi: Liều hàng ngày tối đa 6 viên/ngày.
- Bệnh nhân nhẹ cân, suy chức năng gan, thận: Giảm liều, có thể dùng 1 viên/lần/ngày.
- Cơn trầm cảm cấp tính: Thời gian điều trị từ vài tháng hoặc lâu hơn. Chưa biết chính xác liều duy trì phù hợp.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:
+ Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, kích động, hưng cảm nhẹ, dấu hiệu kích thích thần kinh trung ương.
+ Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dùng than hoạt, Sorbitol, duy trì hô hấp, hoạt động tim, thân nhiệt, dùng Diazepam nếu cần.
Chống chỉ định
Thuốc Flutonin 10 không được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người dưới 18 tuổi.
- Người đang dùng các thuốc ức chế MAO (cách nhau ít nhất 5 tuần nếu dùng 2 loại thuốc này).
- Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 10ml/phút).
- Người có tiền sử động kinh.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo trong khi điều trị bằng thuốc như sau:
- Khi bắt đầu điều trị: Tăng bồn chồn, khó ngủ, lo lắng. Khi tiếp tục điều trị, triệu chứng này hầu hết mất đi.
- Thường gặp:
+ Liệt dương, giảm tình dục, tiêu chảy, mệt mỏi, bồn chồn.
+ Mất ngủ, chóng mặt, không có khả năng xuất tinh, ngứa, ra mồ hôi, chán ăn, run.
- Ít gặp: Khô miệng, đau đầu, bí tiểu, co thắt phế quản, nôn, phản ứng giống hen, rối loạn tiêu hóa.
- Hiếm gặp:
+ Chứng vú to ở đàn ông, ngất, tăng Prolactin máu, hội chứng Parkinson, loạn nhịp tim, chứng tiết nhiều sữa.
+ Lupus ban đỏ, rối loạn vận động, viêm mạch, vàng da ứ mật, dị cảm, bệnh huyết thanh, mụn mủ, viêm mạch, giảm Natri máu, phản ứng ngoại tháp.
+ Viêm gan, tăng hoặc giảm tuyến giáp, phù thanh quản, động kinh, xơ hóa phổi, hội chứng Serotonin.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Flutonin 10 với những thuốc sau:
- Chất ức chế Monoamin - Oxydase (MAOI): Gây sốt cao, lú lẫn, hôn mê, mạch và hô hấp nhanh, thay đổi ý thức, co giật nặng, rối loạn tiêu hóa, cơn tăng huyết áp.
- Thuốc chuyển hóa nhờ Enzym gan Cytochrom P450 2D6: Ức chế mạnh các thuốc này.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Maprotiline, Trazodone,...: Tăng nồng độ trong huyết tương các thuốc này.
- Tryptophan: Tăng tình trạng kích động, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa.
- Thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Thuốc liên kết nhiều với Protein huyết tương: Tăng nồng độ tự do của Fluoxetin trong huyết thanh, tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ.
- Diazepam: Kéo dài nửa đời thải trừ của Diazepam.
- Điều trị sốc điện: Cơn co giật kéo dài.
- Phenytoin: Có thể ngộ độc do tăng nồng độ Phenytoin.
- Lithi: Tăng hoặc giảm nồng độ Lithi trong máu, có thể gây ngộ độc.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Hiện chưa có báo cáo đầy đủ xác định tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai. Tránh dùng thuốc trong thời kỳ có thai.
- Bà mẹ đang cho con bú: Fluoxetin tiết vào trong sữa mẹ, do vậy có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Không nên dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ, điều khiển hành vi. Thận trọng khi dùng với người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
- Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
- Thuốc làm tăng nguy cơ có những hành vi, suy nghĩ muốn tự tử ở trẻ em và thiếu niên mắc các chứng rối loạn trầm cảm và các chứng rối loạn thần kinh khác.
- Thận trọng sử dụng thuốc với người có tiền sử động kinh, bệnh nhân tiểu đường, bệnh tim và hô hấp. Với bệnh nhân tiểu đường, hiện tượng hạ đường huyết có thể xảy ra và tăng trở lại khi ngừng thuốc.
- Không nên đứng dậy đột ngột khi đang ở tư thế nằm hoặc ngồi do thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
- Thận trọng khi điều trị co giật bằng phương pháp điện trong suốt 8 tuần trước đó.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ.
Chưa có bình luận