Sắt Fumarate 162.00mg (tương đương với sắt nguyên tố 53.25mg)
Acid Folic 0.75mg
Vitamin B12 7.50mcg
Chỉ định
Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.
Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển, ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.
Liều dùng
Uống 1 viên/lần, ngày 1 - 2 lần sau khi ăn.
Tác dụng phụ
Dùng liều cao có thể dẫn đến buồn nôn, ban da, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi.
Táo bón, phân đen là những phản ứng phụ thường gặp ở các chế phẩm bổ sung sắt.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.
Tương tác thuốc
Sự hấp thu đường uống của sắt và tetracyclin giảm khi dùng chung hai thuốc này với nhau
Acid folic có thể làm giảm nồng độ của phenytoin, và hiệu quả điều trị của raltitrexed.
Tác dụng của Vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với chloramphenicol.
Chưa có bình luận