Điều trị các tình trạng thiếu hụt sắt tuyệt đối hoặc tương đối: thiếu máu do thiếu sắt tiềm ẩn hoặc có biểu hiện , thiếu máu ở trẻ em hoặc tuổi trưởng thành, thiếu máu thứ phát do thiếu máu mãn tính, phụ nữ mang thai cho con bú
Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống
Có thể dùng lượng thuốc chứa trong lọ đơn liều như dạng có sẵn hoặc pha loãng trong nước Liều dùng:
Người lớn: 1-2 lọ/ngày ( tương đương với 40-80mg Fe III/ngày) hoặc theo quyết định của bác sĩ, chia làm 2 lần, tốt nhất là uống thuốc trước bữa ăn
Trẻ em: 1,5ml/kg/ngày ( tương đương với Fe III 4mg/kg/ngày) hoặc theo quyết định của bác sĩ , chia làm 2 lần, tốt nhất là nên uống trước bữa ăn.
Thời gian điều trị : nên điều trị liên tục cho đến khi nồng độ sắt trong cơ thể trở lại mức bình thường ( thông thường từ 2 - 3 tháng)
Liều tối đa hàng ngày: Các thử nghiệm đã được tiến hành để đánh giá hiệu quả và khả năng dung nạp của thuốc ở người dựa trên việc dùng các liều nêu trên ( Người lớn: 1600mg/ngày ( tương đương 80mg sắt/ngày); trẻ em: 1,5ml/kg/ngày ( tương đương 4mg sắt/kg/ngày); hiện không có thông tin về việc sử dụng thuốc với liều cao hơn so với liều được khuyến cáo.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
Nhiễm hemosiderin và bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.
Thiếu máu bất sản , thiếu máu tan máu hoặc thiếu máu nguyên bào ( sử dụng sắt giảm).
Viêm tụy mạn tính hoặc xơ gan thứ phát do bệnh nhiễm sắc tố sắt mô
Tác dụng phụ
Trong trường hợp rất hiếm gặp và đặc biệt ở liều cao bệnh nhân có thể bị rối loạn tiêu hóa ( tiêu chảy, táo bón, buồn nôn hoặc đau vùng thượng vị), những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi ngừng điều trị hoặc giảm liều. Các sản phẩm chứa sắt có thể làm cho phân chuyển sang màu đen hoặc màu xám đậm
Chưa có bình luận