Thành phần
Thành phần: Hoạt chất của thuốc Fenosup Lidose là Fenofibrate hàm lượng 160mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
Tác dụng của thuốc Fenosup Lidose
Fenofibrate trong thuốc có tác dụng giảm cholesterol máu nhờ làm giảm các cấu phần gây xơ vữa động mạch tỉ trọng thấp (VLDL và LDL) và cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương nhờ làm giảm tỉ lệ cholesterol toàn phần/cholesterol HDL (tỉ lệ này thường cao khi mắc bệnh tăng Lipid máu gây xơ vữa động mạch).
Fenofibrate có thể giảm cholesterol máu đến 20-25% so với trước khi dùng thuốc. Fenofibrate giúp làm tăng đáng kể nồng độ HDL cholesterol từ 10-30%, từ đó giảm thiểu nguy cơ bệnh mạch vành.
Bên cạnh đó, Fenofibrate cũng giúp giảm nồng độ triglyceride máu hiệu quả lên đến 40-50%, từ đó giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và gây huyết khối.
Điều trị lâu dài với thuốc sẽ làm giảm đáng kể, thậm chí khỏi hoàn toàn cholesterol ngoài mạch máu.
Thuốc có tác dụng bài acid uric niệu, có thể làm giảm acid uric máu đến 25%.
Thành phần fenofibrate còn giúp cải thiện tỉ lệ apo A1/apo B nhờ làm tăng apoprotein A1 và giảm apoprotein B, từ đó giảm khả năng mắc chứng xơ vữa động mạch.
Fenofibrate có tác động chống sự kết tập tiểu cầu qua sự giảm ADP, acid arachidonic và epinephrine.
Chỉ định dùng thuốc Fenosup Lidose
Fenosup Lidose 160mg được chỉ định dùng cho trường hợp bệnh nhân tăng cholesterol máu. Thuốc cũng được chỉ định cho trường hợp tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc kết hợp (Loại IIa, IIb, rối loạn lipid máu IV, cũng như rối loạn lipid máu loại III và V mặc dù chỉ một số ít bệnh nhân đã được điều trị trong thử nghiệm lâm sàng) ở bệnh nhân không đáp ứng tốt với chế độ ăn kiêng và những biện pháp không dùng thuốc khác như giảm cân và tập luyện thể chất, đặc biệt khi có bằng chứng về các yếu tố rủi ro liên quan.
Việc điều trị tăng lipid máu thứ phát được chỉ định nếu tình trạng tăng lipid máu vẫn diễn ra dù đã điều trị hiệu quả bệnh tiềm ẩn (ví dụ như rối loạn lipid máu ở bệnh đái tháo đường).
Liều dùng thuốc Fenosup Lidose
Liều dùng của thuốc Fenosup Lidose: nên tham khảo ý kiến bác sĩ, tránh tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc gây nên những hậu quả khôn lường.
Với người lớn hoặc người cao tuổi: liều dùng được chỉ định là 1 lần/1 ngày, uống 1 viên.
Với bệnh nhân suy thận thì cần giảm liều.
Với trẻ trên 10 tuổi: dùng tối đa 5 mg/1 ngày/1 kg cân nặng, kết hợp chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Nếu quên một liều, uống bổ sung ngay khi nhớ. Nếu đã đến thời gian cho liều tiếp theo, bỏ qua liều bị quên. Không dùng hai liều sát nhau để bù cho liều đã quên.
Dùng thuốc cho đến khi bác sĩ chỉ định ngưng sử dụng, không ngưng vì thấy tình trạng được cải thiện, điều đó sẽ khiến bệnh tình nghiêm trọng hơn.
Nếu bạn có thắc mắc gì, liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ.
Duy trì chế độ ăn kiêng khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, từng dị ứng ánh sáng, nhạy với tác dụng độc của ánh sáng trong quá trình dùng thuốc nhóm fibrate hay Ketoprofen, bệnh lý túi mật.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý khi sử dụng
Cần thăm dò chức năng của gan và thận trước khi bắt đầu dùng thuốc.
Trường hợp dùng thuốc 3-6 tháng mà nồng độ lipid không giảm, cần tìm các phương pháp bổ trợ hoặc thay thế.
Kiểm tra thường xuyên các men transaminase mỗi 3 tháng.
Phải theo dõi prothrombin trong máu nếu kết hợp Fenosup Lidose với thuốc chống đông.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín ở nơi thoáng mát và tránh ánh sáng.
Bạn không nên bảo quản chúng ngoài bao bì ban đầu vì đó là nơi được thiết kế chống ẩm tốt nhất.
Ngoài ra, bạn cần tránh dùng tay ướt hoặc bẩn khi sử dụng thuốc viên.
Phần lớn các thuốc bảo quản sẽ bị ẩm nếu không có vỏ. Và cũng tránh điều này vì các thuốc có thể tương tác với nhau khiến chúng trở nên mất tác dụng.
Tác dụng phụ
Giống như bất kì loại thuốc nào khác, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải những trạng thái này.
Tác dụng phụ phổ biến nhất:
- Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, dạ dày hoặc đau ruột (Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đầy hơi) ở mức độ nghiêm trọng.
- Da: Các phản ứng như phát ban, ngứa, nổi mề đay hoặc phản ứng nhạy cảm ánh sáng, trong các trường hợp riêng lẻ (thậm chí sau nhiều tháng sử dụng không biến chứng) có thể xảy ra hiện tượng nhạy cảm với da do ánh sáng mặt trời).
Một số phản ứng ít gặp hơn:
- Gan: Nồng độ transaminase huyết thanh tăng vừa phải có thể thấy ở một số bệnh nhân; viêm gan (hiếm).
- Khi các triệu chứng (ví dụ vàng da, ngứa) chỉ ra viêm gan xảy ra, các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm sẽ được tiến hành để xác minh và ngưng fenofibrate.
- Cơ bắp: Cũng như các thuốc hạ lipid khác, các trường hợp nhiễm độc cơ (đau cơ lan tỏa, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ) và các trường hợp tiêu cơ vân rất hiếm đã được báo cáo.
- Tăng creatinine huyết thanh và urê, nói chung là nhẹ, và cũng có thể thấy giảm nhẹ hemoglobin và bạch cầu.
- Nếu gặp phải những triệu chứng này cần tạm ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể tương tác với một số thuốc khác khi sử dụng đồng thời. Để đảm bảo an toàn khi điều trị, nên khai báo với bác sỹ tất cả các loại thuốc mình đang dùng và nhờ bác sỹ tư vấn về ảnh hưởng của các loại thuốc có thể xảy ra khi dùng.
Thuốc chống đông máu đường uống: Fenofibrate tăng cường tác dụng chống đông đường uống và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Khuyến cáo rằng nên giảm liều thuốc chống đông máu khoảng một phần ba khi bắt đầu điều trị và sau đó điều chỉnh dần dần nếu cần thiết theo dõi theo tỷ lệ.
Cyclosporin: Một số trường hợp nghiêm trọng suy giảm chức năng thận đã được báo cáo trong khi dùng đồng thời fenofibrate và cyclosporin. Do đó, chức năng thận của những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ và việc điều trị bằng fenofibrate đã dừng lại trong trường hợp thay đổi nghiêm trọng các thông số trong phòng thí nghiệm.
Chưa có bình luận