Thành phần
Levosulpiride 50mg
Chỉ định
Thuốc Evaldez 50 Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Dược lực học
Levosulpirid thuộc nhóm benzamid, là đồng phân tả tuyền của sulpirid, Có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D, ở não. Có thể coi levosulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì levosulpirid có cả 2 tác dụng đó.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều.
Phân bố: Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu - não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%).
Chuyển hoá và thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Thời gian bán thải khoảng 8 - 9 giờ.
Liều dùng
Người lớn:
Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: 75 mg/ ngày, chia 3 lần.
Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính: 200 - 300 mg/ ngày, chia 3 lần.
Trẻ em trên 14 tuổi: Giảm liều.
Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin 30 - 60 mL/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường. Độ thanh thải creatinin 10 - 30 mL/ phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
Độ thanh thải dưới 10 mL/ phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường. Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng levosulpirid, nếu có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
- Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp
- Thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ), hội chứng Parkinson.
- Tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Chống chỉ định:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
U tuỷ thượng thận.
-
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
-
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Chưa có bình luận