Thành phần
-Thành phần dược chất:Mỗi gói cốm đơn liều (1,5g) chứa 125mg cefuroxime dưới dạng cefuroxime axetil.
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Efodyl 125 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
Nhiễm khuẫn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, và viêm niệu đạo.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm.
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (cefuroxime natri) sang đường uống (cefuroxime axetil) nếu tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 - 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm) Efodyl được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.
Cách dùng
Nên uống cốm Efodyl cùng với thức ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Cách pha hỗn dịch
Đổ thuốc từ gói cốm vào cốc.
Thêm khoảng 10 ml nước hoặc hơn (không dùng nước nóng), lượng nước trên không nhất thiết phải chính xác, chỉ cần uống hết thuốc đã pha.
Khuấy kỹ và uống ngay.
Liều dùng:Người lớn và trẻ em > 40 kg: Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính: 250mg x 2 lần/ngày Viêm tai giữa cấp 500mg x 2 lần/ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính 500mg x 2 lần/ngày
Viêm bàng quang Uống Efodyl 125mg với liều 250mg x 2 lần/ngày
Viêm bể thận 250mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng 250mg x 2 lần/ngày
Bệnh Lyme 500mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (khoảng từ 10 đến 21 ngày)
* Trẻ em < 40 kg
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính
- 10mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 125mg x 2 lần/ngày
Trẻ em từ hai tuổi trở lên với bệnh viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn ở các vị trí thích hợp
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày
Viêm bàng quang
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày Viêm bể thận
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mgx 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày Bệnh Lyme
- 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg 2 lần/ngày trong 14 ngày (10 đến 21 ngày)
An toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập. Viên nén cefuroxime axetil và cốm pha hỗn dịch uống cefuroxime axetil không tương đương sinh học, do đó không thể thay thế được trên cơ sở mg/mg
Ở trẻ sơ sinh (từ 3 tháng tuổi) và trẻ nhỏ dưới 40 kg, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc tuổi.
Liều dùng ở trẻ sơ sinh và trẻ em từ 3 tháng đến 18 tuổi là 10mg/kg x 2 lần/ngày đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn, tối đa là 250mg mỗi ngày.
Trong viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn liều khuyến cáo là 15mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa là 500mg mỗi ngày.
* Liều dùng 10 mg⁄kg đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
- 3 tháng đến 6 tháng: 40mg đến 60mg x 2 lần/ ngày
- 1/2 6 tháng đến 2 tuổi: 60mg đến 120mg x 2 lần/ ngày
- ½ đến 1 2 tuổi đến 18 tuổi: 125mg - 1g x 2 lần/ ngày
Liều dùng mg⁄kg đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
- 3 tháng đến 6 tháng 60mg đến 90mg x 2 lần/ ngày
- 1/2 6 tháng đến 2 tuổi 90mg x 2 lần/ ngày
- ½ đến 1 2 tuổi đến 18 tuổi 180mg đến 1g x 2 lần/ ngày
* Suy thận Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxime axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, nên giảm liều cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ. Cefuroxime có thể được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc máu Độ thanh thải creatinin - T1/2
- Liều khuyến cáo > 30 ml/phút/1,73 m^2 - 1,4 - 2,4 giờ
- Không cần điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500 mg x 2 lần/ngày) 10 - 29 ml/phút /1,73 m^2 - 4,6 - Liều chuẩn cho từng người mỗi 24 giờ <10 ml/phút /1,73 m^2 - 16,8
- Liều chuẩn cho từng người mỗi 48 giờ Trong quá trình thẩm phân máu - 2 - 4 - Nên dùng thêm liều chuẩn của từng người ở cuối mỗi giai đoạn thẩm phân
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Efodyl 125, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất gặp. Tần suất gặp được xác định là: Rất thường gặp (>1/10), thường gặp (≥1/100 đến 1/10), ít gặp (≥1/1000 đến 1/100), hiếm gặp (≥1/10000 đến 1/1000), đến không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: Tăng sinh nấm Candida.
Không được biết đến: Tăng sinh Clostridium difficile.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan.
Ít gặp: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng).
Không được biết đến: Thiếu máu tan máu. Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồngcầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Ít gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Ít gặp: Nôn.
Không được biết đến: Viêm đại tràng giả mạc (Xem phần Thận trọng).
Rối loạn hệ gan - mật
Thường gặp: Tăng thoáng qua nồng độ các men gan.
Không được biết đến: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan. Sự gia tăng thoáng qua trong men gan huyết thanh đã được quan sát thường có thể đảo ngược.
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp: Viêm da.
Không được biết đến: Mày đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Efodin 125 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với cefuroxime hoặc bất kỳ nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh cephalosporin.
Phản ứng quá mẫn nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại kháng sinh betalactam khac (penicillin, monobactam và carbapenems).
Chưa có bình luận