Thành phần
Paracetamol 150 mg
Chỉ định
Thuốc dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt.
Dạng bào chế và hàm lượng phù hợp cho trẻ em cân nặng từ 10-40 kg.
Liều dùng
Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 10 đến 40 kg (khoảng 2 tuổi đến 11 tuổi).
LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ.
Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol.
Efferalgan nên được dùng ở liều tư 10 -15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g.
Cân nặng (kg)
|
Tuổi thích hợp* (năm)
|
Hàm lượng Paracetamol/liều (mg)
|
Số gói/ liều dùng
|
Khoáng cách tối thiểu
dùng thuốc (giờ)
|
Liều dùng tối đa
mỗi ngày (gói)
|
10 đến < 15
|
2 đến < 4
|
150
|
1
|
6
|
4
(600 mg)
|
15 đến < 20
|
4 đến < 6
|
150
|
1
|
4
|
6
(900 mg)
|
20 đến < 30
|
9 đến < 11
|
300
|
2
|
6
|
8
(1200 mg)
|
30 đến < 40
|
≥11
|
300
|
2
|
4
|
12
(1800 mg)
|
≥ 40
|
>13
|
Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế
|
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.
- Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cảch tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin
|
Khoảng cách dùng thuốc
|
Cl ≥ 50ml/phút
|
4 giờ
|
Cl 10-50 ml/phút
|
6 giờ
|
Cl < 10ml/phút
|
8 giờ
|
- Suy gan: Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:
Người lớn cân nặng dưới 50 kg.
Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).
Nghiện rượu mạn tính.
Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
Mất nước.
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn.
Thăm khám cận lâm sàng: Giảm/tăng chỉ số INR.
Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hôi chứng Stevens-Johnson.
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn)
Chống chỉ định
Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:
-
Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.
-
Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
-
Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phát hiện lúc sinh), do có aspartam.
-
Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol).
-
Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).
Chưa có bình luận