Thành phần
Paracetamol 150mg
Chỉ định
Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ.
Dạng trình bày dành cho trẻ em cân nặng từ 8 đến 12 kg (khoảng 6 đến 24 tháng tuổi)
Liều dùng
Dùng đường hậu môn nếu trẻ bị sốt trên 38,5°C
- Tăng hiệu quả thuốc điều trị bằng những bước sau
Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ
Cho trẻ uống thêm chất lỏng
Không để trẻ ở nơi quá nóng
Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.
Tác dụng phụ
Cũng như đối với tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra, ở một số người, những phản ứng ở các mức độ nặng hoặc nhẹ.
Ở một số ít, có thể phát ban hoặc phản ứng dị ứng.
Nếu có, phải ngưng ngay việc điều trị và báo cho thầy thuốc biết. ở một số rất hiếm trường hợp đã thấy có sự thay đổi kết quả cận lâm sàng, do đó cần xét nghiệm máu đều đặn sử dụng thuốc dạng viên đặt hậu môn, có khả năng gây kích thích hậu môn và trực tràng.
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về mọi tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu gặp phải mà ko đề cập tới.
Chống chỉ định
Có dị ứng với paracetamol.
Có bệnh gan nặng.
Mới bị viêm hậu môn, hoặc trực tràng, chảy máu trực tràng.
TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ PHẢI HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC HOẶC DƯỢC SĨ.
Dùng viên đặt hậu môn có nguy cơ gây kích thích tại chỗ, tần suất và cường độ tăng theo thời gian sử dụng, thời điểm đặt thuốc và liều dùng.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu có triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiên các triệu chứng khác, phải hỏi ngay bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Trường hợp có bệnh gan hoặc bệnh thận nặng, phải hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng paracetamol.
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu tiến hành trên súc vật chưa cho thấy paracetamol có độc tính gây quái thai hoặc độc với phôi. Trong các nghiên cứu lâm sàng, các kết quả nghiên cứu dịch tễ học có vẻ loại trừ các dị dạng và độc với phôi của paracetamol. Các dữ liệu sau này trên phụ nữ mang thai đã dùng qua liều paracetamol cho thấy không làm tăng nguy cơ dị dạng. Tuy nhiên, Efferalgan chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai sau khi đã được đánh giá cẩn thận giữa lợi ích điều trị và nguy cơ ở bệnh nhân mang thai, liều khuyến cáo và thời gian dùng thuốc phải được theo dõi chặt chẽ.
Thời kỳ cho con bú
Sau khi uống, một lượng nhỏ paracetamol được tiết vào sữa mẹ. Đã có báo cáo về phát ban ở trẻ bú mẹ. Mặc dù paracetamol được xem xét là phù hợp đối với phụ nữ cho con bú, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng Efferalgan cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Thuốc uống chống đông máu:
Dùng đồnq thời paracetamol với các coumarin bao aồm warfarin có thể làm thay đoi nhẹ trị số INR. Trong trường hợp này, can tăng cường theo dõi trị số INR trong thời gian sử dụng kết hợp cũng như trong 1 tuần sau khi ngưng điều trị với paracetamol.
Tương tác với các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm:
Sử dụng paracetamol có thể tương tác với xet nghiệm acid uric máu theo phương pháp acid phosphotungstic và với xét nghiệm đường huyết theo phương pháp glucose oxidase-peroxidase.
Sử dụng đồng thời với phenytoin có thể dẫn đến giảm hiệu quả của paracetamol và làm tăng nguy cơ độc tính đối với gan. Những bệnh nhân đang điều trị bằng phenytoin nên tránh dùng paracetamol liều lớn m và/hoặc keo dài. cần theo doi bệnh nhân về dấu hiệu độc tính đối với gan
Probenecid có thể làm giảm gần 2 lần về độ thanh thải của paracetamol bằng cách ức chế sự lien hợp của nó với acid glucuronic. Nên xem xét giảm liều paracetamol khi sử dụng đồng thời với probenecid.
Salicylamide có thể kéo dài thời gian ban thải của paracetamol.
Các chất gây cảm ứng enzyme: cần thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamol với các Chat gây cảm ứng enzyme. Những chất nay bao gồm nhưng không giới hạn barbiturates, isoniazid, carbamazepine, rifampin và ethanol
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°c.
Chưa có bình luận