Thành phần
- Hoạt chất: Paracetamol 250 mg.
Công dụng
Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, đau răng, đau sau tiêm ngừa…
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 2 – 4 gói/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 16 gói/ngày.
Trẻ em: uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/24 giờ với các liều như sau:
- 1 tuổi – 5 tuổi: 1/2 - 1 gói/lần.
- 6 tuổi – 12 tuổi: 1 – 2 gói/lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng
Hòa tan cốm thuốc Efferhasan 250 trong nước, uống sau khi cốm thuốc tan hoàn toàn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc Efferhasan 250.
- Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Thận trọng
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.
Phải dùng Paracetamol thận trọng ở bệnh nhân có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.
Không dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5 C), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em uống quá 5 liều Paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt
trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Chưa có bình luận