Thành phần
Natri valproat 200mg
Chỉ định
Động kinh: điều trị các thể động kinh khác nhau.
Hưng cảm: điều trị và dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Liều dùng
- Động kinh: dạng chế phẩm này không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ mắc nghẹn khi uống thuốc)
Người lớn: liều dùng nên bắt đầu với 600mg/ngày rồi tăng dần 200mg mỗi 3 ngày cho tới khi kiểm soát được cơn bệnh. Điều này thông thường nằm trong khoảng liều từ 1000mg đến 2000mg mỗi ngày, tức là 20 - 30mg/kg/ngày. Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng tới 2500mg/ngày.
Trẻ em có cân nặng trên 20kg: liều khởi đầu nên là 400mg/ngày (bất kể cân nặng) rồi tăng dần cho đến khi kiểm soát được cơn bệnh, điều này thông thường nằm trong khoảng liều là 20 - 30mg/kg/ngày. Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng tới 35mg/kg/ngày.
Trẻ em có cân nặng dưới 20kg: dùng liều 20mg/kg/ngày, trong các trường hợp nặng có thể tăng liều dùng nhưng chỉ với điều kiện có thể theo dõi được nồng độ thuốc valproat trong máu ở những bệnh nhân này dùng liều trên 40mg/kg/ngày, phải theo dõi các thông số về huyết học và sinh hóa lâm sàng.
Người cao tuổi: liều cần được xác định dựa vào việc kiểm soát các cơn động kinh.
- Hưng cảm:
Liều khởi đầu khuyên dùng là 1000mg/ngày (20mg/kg thể trọng). Nên nhanh chóng tăng liều để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với mức liều thấp nhất.
Liều duy trì được đề nghị trong điều trị rối loạn cảm xúc lưỡng cực là từ 1000mg đến 2000mg/ngày. Có thể tăng liều nhưng không vượt quá 3000mg/ngày. Liều dùng phải điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân. Điều trị dự phòng nên được thiết lập theo từng bệnh nhân với liều dùng thấp nhất có hiệu quả.
Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày, không được thay đổi hay ngưng dùng thuốc đột ngột mà không báo trước cho bác sĩ.
Tác dụng phụ
Thường gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu
Ít gặp: chứng giảm toàn dòng tế bào máu, giảm bạch cầu.
Chống chỉ định
Dị ứng với natri valproat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Viêm gan cấp tính hoặc mạn tính.
Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhất là khi liên quan đến thuốc.
Porphyria gan
Tiền sử bệnh gan và/ hoặc các rối loạn chức năng tụy hoặc gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Phải xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị
Không được dùng các thức uống có chứa cồn trong thời gian dùng thuốc
Với những người suy thận: cần thiết phải giảm liều.
Tương tác thuốc
Depakine làm tăng nồng độ phenobarbital trong huyết thanh
Depakine làm tăng nồng độ primidon trong huyết tương và gia tăng những tác dụng phụ do thuốc này
Depakine làm giảm nồng độ tổng của phenytoin trong huyết tương
Làm giảm chuyển hóa lamotrigin và làm tăng thời gian bán thải của lamotrigin
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C
Chưa có bình luận