Thành phần
Paracetamol 500 mg
Phenylephrine 10 mg
Chỉ định
Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cảm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên.
Liều dùng
Uống 3 hay 4 lần một ngày.
Người lớn: 1-2 viên/ lần
Trẻ em:
2-6 tuổi: 1/2 viên/ lần
7-12 tuổi: 1/2-1 viên/lần
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ
Paracetamol (acetaminophen):
Ít gặp: Ban da, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Phenylephrine: Phenylephrine có thể gây bồn chồn, lo lắng, căng thẳng, suy nhược, chóng mặt, đau ngực, run, suy hô hấp, tím tái, phản ứng dựng lông.
Chống chỉ định
Nhạy cảm với các thành phần của thuốc. Nghiện rượu. Suy gan hay thận nặng. Viêm gan tiến triển do vi-rút.
Paracetamol: người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.
Phenylephrine: không được dùng thuốc khi không có hướng dẫn của bác sĩ trong các trường hợp sau: bệnh tuyến giáp, đái tháo đường, cao huyết áp và các bệnh tim mạch khác, khó tiểu do phì đại tiền liệt tuyến.
Thận trọng khi sử dụng
Paracetamol (acetaminophen):
Cần thận trọng khi dùng paracetamol (acetaminophen) trong các trường hợp sau: bệnh phenylceton niệu, bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng đông uống, bệnh nhân đang uống rượu trong thời gian dài, suy thận nặng.
Paracetamol (acetaminophen) tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát, sần ngứa và mày đay. Các phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Thận trọng với người suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Paracetamol (acetaminophen) có liên quan với nguy cơ gây phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc.
Phenylephrine:
Bệnh nhân nên ngưng thuốc có chứa phenylephrine và cần tư vấn với bác sĩ nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày; hay có các triệu chứng kèm theo như sốt cao, xuất hiện triệu chứng bồn chồn, chóng mặt, mất ngủ. Bệnh nhân cũng không nên dùng thuốc có chứa phenylephrine khi đang được điều trị hay vừa chấm dứt điều trị (trong 2 tuần) với thuốc ức chế MAO.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không gây buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Sử dụng phenylephrine cho bệnh nhân ở giai đoạn cuối thai kỳ hay đang chuyển dạ có thể gây thiếu oxy và làm chậm nhịp tim cho thai nhi do tăng co bóp cơ tử cung và giảm tưới máu tử cung.
Thời kỳ cho con bú: Phenylephrine không thấy xuất hiện trong sữa mẹ, tuy nhiên nên cẩn trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Uống dài ngày liều cao paracetamol (acetaminophen) làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc chống đông (như coumarin, dẫn chất indandion).
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan của paracetamol (acetaminophen).
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Chưa có bình luận