Thành phần
Piracetam 800mg
Chỉ định
Điều trị triệu chứng chóng mặt.
Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
Điều trị đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp.
Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Liều dùng
Dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trung bình: Uống mỗi lần 1 ống (10ml) x 2 - 3 lần/ngày, tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh. Đợt dùng 3 - 4 tuần.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Mệt mỏi; buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng; bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan, suy thận nặng creatinin < 20ml/phút hay mắc bệnh Huntington.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Chưa có bình luận