Thành phần
Progesterone 400mg
Chỉ định
Điều trị các hội chứng tiền kinh bao gồm khó chịu tiền kinh nguyệt và trầm cảm.
Điều trị trầm cảm sau sinh.
Hỗ trợ pha hoàng thể ở phụ nữ hiếm muộn và thụ tinh trong ống nghiệm.
Dọa sẩy thai và sẩy thai liên tiếp.
Liều dùng
Hội chứng tiền kinh nguyệt:
Dùng 200mg x 1 lần/ngày (1 viên Cyclogest 200 mg x 1 lần/ngày) đến 400 mg x 2 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400 mg x 2 lần/ngày), đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Điều trị vào ngày thứ 14 của chu kỳ kinh và tiếp tục đến khi có kinh. Nếu triệu chứng xảy ra vào lúc rụng trứng, bắt đầu điều trị vào ngày thứ 12.
Trầm cảm sau sinh:
Dùng 200mg x 1 lần/ngày (1 viên Cyclogest 200 mg x 1 lần/ngày) đến 400 mg x 2 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400 mg x 2 lần/ngày), đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Hỗ trợ pha hoàng thể ở phụ nữ hiếm muộn và thụ tinh trong ống nghiệm:
Liều khuyến cáo là 400mg x 1 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 1 lần/ngày) hoặc 2 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 2 lần/ngày), đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Dọa sẩy thai:
Liều khuyến cáo là 400mg x 2 lần mỗi ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 2 lần/ngày) trong 14 ngày, sau đó 200mg x 2 lần mỗi ngày (1 viên Cyclogest 200mg x 2 lần/ngày) cho đến tuần thứ 10 của thai kỳ, đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Sẩy thai liên tiếp:
400mg mỗi ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 1 lần/ngày) cho đến tuần thứ 10 của thai kỳ, đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Tác dụng phụ
Sinh dục: Kinh nguyệt có thể có sớm hơn dự đoán hoặc ít gặp hơn, có thể gây trễ kinh, đau nhức, tiêu chảy, đầy hơi có thể gặp khi dùng đường hậu môn, thuốc có thể bị rò rỉ.
Chống chỉ định
Viêm tĩnh mạch huyết khối, tắc mạch huyết khối, tai biến mạch máu não, hoặc tiền sử có mắc bệnh này.
Xuất huyết âm đạo chưa rõ nguyên nhân.
Thai chết lưu.
Dị ứng với thuốc.
Bệnh gan hoặc suy gan rõ.
Ung thư vú và ung thư tử cung.
Test thử thai (dùng làm test chẩn đoán có thai).
Thận trọng khi sử dụng
Dùng đường hậu môn nếu bệnh nhân đang sử dụng phương pháp ngừa thai bằng màng chắn âm đạo, bệnh nhân bị nhiễm trùng âm đạo (đặc biệt nấm) hoặc viêm bàng quang tái phát, bệnh nhân mới sinh con.
Dùng đường âm đạo nếu bệnh nhân viêm trực tràng hoặc tiêu không tự chủ.
Progesterone được chuyển hóa ở gan nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
Thuốc chứa hormone progesterone, có nồng độ cao ở phụ nữ trong phần thứ 2 của chu kỳ kinh và trong lúc mang thai. Cần lưu ý khi điều trị những bệnh nhân đang trong tình trạng nhạy cảm với hormon.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không được ghi nhận.
Thời kỳ mang thai
Mặc dù các progestin đã được dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ để phòng ngừa sẩy thai hoặc điều trị dọa sẩy thai nhưng chưa có bằng chứng đầy đủ để chứng minh hiệu quả progestin trong những sử dụng này. Trái lại, đã có những bằng chứng về tác dụng có hại tiềm tàng của thuốc khi dùng trong 4 tháng đầu của thai kỳ. Các tác dụng không mong muốn đến thai nhi là: Nam hóa thai nữ khi dùng các progestin trong thời kỳ mang thai, phì đại âm vật ở một số ít bé gái nếu người mẹ mang thai dùng medroxy progesterone.
Đã thấy có mối liên quan giữa hormone nữ đặt trong tử cung với dị dạng bẩm sinh như khuyết tật tim, chân tay. Vì vậy không nên dùng các progestin bao gồm cả progesterone trong 4 tháng đầu có thai. Nếu bệnh nhân đang điều trị bằng progesterone mà có thai thì nên thông báo cho họ biết về nguy cơ này. Chống chỉ định tuyệt đối progesterone là test thử mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Progesterone tiết qua sữa. Tác dụng của progesterone đến trẻ em bú sữa mẹ chưa được xác định.
Tương tác thuốc
Progesterone ngăn cản tác dụng của bromocriptine.
Thuốc làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
Các test thử chức năng gan và nội tiết có thể bị sai lạc.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C tại nơi khô thoáng.
Chưa có bình luận