Hòa tan các sỏi cholesterol mật từ nhỏ tới trung bình không phẫu thuật được (không cản tia X) với chức năng túi mật bình thường
Liều dùng
Người lớn: 6 – 12mg/ kg/ ngày một lần vào buổi tối hoặc chia liều. Ở bệnh nhân béo phì có thể tăng lên 15mg/ kg/ ngày nếu cần thiết.
Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm phụ thuộc vào kích thước sỏi và nên tiếp tục 3 tháng sau khi sỏi hòa tan hoàn toàn.
Tác dụng phụ
Có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, tăng creatinin, tăng glucose huyết, giảm bạch cầu, loét dạ dày, phát ban da và ngứa.
Chống chỉ định
Bệnh nhân sỏi calci có cản tia X, hoặc có túi mật không chức năng.
Phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai.
Bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính, loét dạ dày, loét tá tràng hoặc các bệnh lý viêm ruột non và ruột kết.
Sỏi cholesterol bao bọc bởi calci hoặc sỏi bao gồm sắc tố mật không bị hòa tan bởi acid ursodeoxycholic.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, sự thiếu hụt Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose- galactose không nên sử dụng acid ursodeoxycholic.
Tương tác thuốc
Không được sử dụng đồng thời với thuốc ngừa thai dùng đường uống, các hormon estrogen và các thuốc khác làm giảm nồng độ cholesterol máu và tăng nồng độ cholesterol mật
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C
Đánh giá
0 sao trung bình của 0 đánh giá.
5 sao
0
4 sao
0
3 sao
0
2 sao
0
1 sao
0
Sản phẩm cùng loại
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ chuyên viên y khoa cần tìm hiểu về sản phẩm
Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
Các sản phẩm kê đơn không được phép mua online, chỉ được mua khi có đơn thuốc từ bác sĩ.
Chưa có bình luận