Thành phần
Tenoxicam 20mg
Chỉ định
Giảm đau và kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
Điều trị ngắn ngày trong bệnh gút, các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, các rối loạn ngoài khớp như căng cơ và bong gân.
Liều dùng
Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ.
Liều đề nghị:
Liều thông thường ở người lớn: 20 mg/lần/ngày.
Liều cho người suy thận (độ thanh thải creatinine > 25 ml/phút): dùng liều thông thường nhưng phải theo dõi cẩn thận.
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, ngứa, ...
Ít gặp: mệt mỏi, phù, khô miệng, táo bón, loét tá tràng và dạ dày,...
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Loét dạ dày-tá tràng.
Hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút).
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với các thuốc kháng viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay).
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có triệu chứng của bệnh đường tiêu hóa, có phẫu thuật lớn (như thay khớp,...), người cao tuổi.
Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu hay thuốc lợi tiểu, người lái xe hoặc vận hành máy.
Cần theo dõi cẩn thận chức năng tim, gan, thận ở người bệnh trước đây đã bị bệnh thận (kể cả người đái tháo đường bị giảm chức năng thận), hội chứng thận hư, mất dịch, bệnh gan, suy tim sung huyết.
Thời kì mang thai và cho con bú: Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid có thể làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của Tenoxicam.
Các salicylate, aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid khác hoặc glucocorticosteroid làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa) của Tenoxicam.
Tenoxicam gây giữ nước và Lithium, Sodium, Potassium.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
Chưa có bình luận