Thành phần
Hoạt chất: Amiodarone hydrochloride 200mg.
Tá dược: lactose, tinh bột bắp, povidone, silica colloidal khan, magnesi stearat vừa đủ cho 1 viên nén.
Công dụng
Thuốc Cordarone 200mg được chỉ định dùng phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim.
Cách dùng
Liều dùng:
Liều thông thường thay đổi tùy từng bệnh nhân, nhưng thông thường là:
- Khi bắt đầu điều trị: mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần, dùng trong 8 - 10 ngày.
- Liều duy trì: 1/2 viên - 2 viên/ngày
Tuyệt đối tuân theo sự chỉ định của bác sĩ, không thay đổi liều dùng nếu không có ý kiến bác sĩ.
Ngay cả khi ngưng thuốc cũng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Cách dùng và đường dùng:
Dùng đường uống.
Số lần và lúc uống thuốc: uống thuốc trước, trong hay sau bữa ăn; nhai viên thuốc cũng không làm thay đổi tính chất của thuốc.
Thời gian điều trị: theo chỉ định của bác sĩ.
Xử lý trong trường hợp quên dùng một hoặc nhiều liều: Nếu bạn quên uống thuốc một lần thì cũng không gây ra nguy cơ gì đặc biệt. Nếu bạn quên uống thuốc không được dùng gấp đôi liều cho một lần uống.
- Quá liều
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ của bạn hay trung tâm chống độc trong vùng bạn ở.
Việc dùng quá liều amiodarone ít được ghi nhận. Một vài trường hợp như chậm nhịp tim, rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt là xoắn đỉnh và suy gan đã được báo cáo. Nên điều trị triệu chứng. Do động học của thuốc, thời gian theo dõi nên đủ dài, đặc biệt là chức năng của tim.
Amiodarone và các chất chuyển hóa của nó không thể thẩm tách.
Chống chỉ định
Không được sử dụng Cordarone trong các trường hợp sau:
- Dị ứng đã biết với iốt hoặc với amiodarone, hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Cường tuyến giáp.
- Một số rối loạn nhịp tim và/hoặc tính dẫn truyền.
- Nhịp tim chậm quá mức.
- Sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.
- Khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây ra xoắn đỉnh (rối loạn nhịp tim nặng):
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia (quinidine, hydroquinidine, disopyramide).
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (sotalol, dofetilide, ibutilide).
+ Các thuốc khác (như arsenious trioxide, bepridil, cisapride, diphemanil, dolasetron tiêm tĩnh mạch, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastine, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch, toremifene, vincamine tiêm tĩnh mạch)
Chưa có bình luận